Cho 9,6g magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng. a. Viết PTHH b. Tính khối lượng axit sunfuric vầng dùng c. Tính thể tích H₂ (đktc)
Cho 4,8 gam magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng
a) VIết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra cho đi qua sắt (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng?
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm cho 14,4g Magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch Axit Sunfuric loãng( H2SO4) thu được dung dịch muối và thể tích lít khí thoát ra a) Viết PTHH xảy ra và tính thể tích thu được (khí đo ở đktc) b) Dùng lượng khí trên khử 32g Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu gam Sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)
a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
_____0,6____________________0,6 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\), ta được pư hết.
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 17(2,5đ). Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam magie cần dùng 176,4 gam dung dịch axit sunfuric. A) Viết phương trình phản ứng xảy ra. B) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng. C) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric cần dùng. D) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. (Cho Mg = 24, H = 1, S= 32, O = 16, Cl = 35,5
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,45 0,45 0,45
\(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\\
C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{44,1}{176,4}.100\%=25\%\\
V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Cho kim loại kẽm vào dd axit sunfuric 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12l khí( ở đktc)
-Viết PTHH
-Tính khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
-Tính thể tích của dd axit sunfuric cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại kẽm. Biết khối lượng riêng của dd HSO4 là 1,84g/ml
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{19,6\%}=25\left(g\right)\\ V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{25}{1,84}\approx13,587\left(ml\right)\)
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4) 20%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng?
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
giải giúp mk vs ạ
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
cho 3,2 g bột Magiê vào dung dịch axit sunfuric loãng a) tính thể tích khí tạo thành ở đktc. b) nếu dung dịch axit trên có nồng độ 20%, tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
`Mg + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`2/15` `2/15` `2/15` `(mol)`
`n_[Mg] = [ 3,2 ] / 24 = 2 / 15 (mol)`
`a)V_[H_2] = 2 / 15 . 22,4 ~~ 2,99(l)`
`b)m_[dd H_2 SO_4] = [ 2 / 15 . 98 ] / 20 . 100 ~~ 65,3(g)`
Cho 11,2 Fe vào dung dịch axit sunfuric nồng độ 2M a) viết PTHH b) tính thể tích khí sinh ra(đktc) c) tính thể tích dung dịch axit sunfuric
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
cho 9,6 kim loại Mg hòa tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4. sau phản ứng thu được Magie sunfat MgSO4và kí hidro H2
a viết phướng trình và nêu hiện tượng phản ứng
b tính khối lượng MgSO4 và thể tích khí hidro thu được
c dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên qua bột đồng(ll) oxit Cu0; tính khối lượng đồng thu được
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\)
Magie tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi.
b)
\(n_{H_2} = n_{MgSO_4} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,4.120 = 48(gam)\\ V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
c)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)\)