một hỗn hợp gôm 4,6g NATRI và 3,9g KALI thả vào một cốc thủy tinh có chứa nước viết phương trình hóa học đọc tên sản phẩm cho biết thuôc loại phản ứng nào tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng hỗn hợp BAZơ tạo thành
cho viên natri vào cốc nước thu một dung dịch chứa 16gam a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng riêng kim loại natri c tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
pthh 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
nNaOH = 16 : 40 = 0,4 (mol)
theo pthh , nNa = nNaOH = 0,4(mol)
=> mNa = 0,4 . 23 = 9,2 (g)
theo pthh , nH2 = 1/2 nNa = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
3. Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết khối lượng nước là 91,5g
giúp mk vs ạ mk cần gấp
a,\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,2 0,1
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: 0,1 0,05
b, \(n_{H_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,mdd sau pứ=4,6+3,9+91,5-0,15.2=99,7 (g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{99,7}=8,02\%\)
\(\%m_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{99,7}=5,62\%\)
Bài 3 :
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,1 0,1 0,05
b) \(n_{H2\left(tổng\right)}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,5+91,5-\left(0,15.2\right)=99,7\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{8.100}{99,7}=8,02\)0/0
\(C_{KOH}=\dfrac{5,6.100}{99,7}=5,62\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng.
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Kali tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. viết các phương trình phản ứng Tính khối lượng mỗi kim loại
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
x-----------------------------`1/2`x mol
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
y---------------------------`1/2` y mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
Ta có phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=9,3\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\)
-> nghiệm vô lí
`#YBTran~`
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 g Natri và 3,9 gam Kali tác dụng với H2O
a).Viết phương trình phản ứng
b).tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=0.1+0.05=0.15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a) nNa=4,6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
0,2____________0,2______0,2__0,1(mol)
2 K + 2 H2O -> 2 KOH + H2
0,1____0,1______0,1___0,05(mol)
b) V(H2,đktc)=(0,05+0,1).22,4=3,36(l)
cho mẩu natri có khối lượng 4,6g vào cốc có chứa 5,4g nước
a)tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b)tính khối lượng NaOH thu được sau phản ứng
Hóa nha các bn!!!!!
cần gấp
nNa = m/M= 4,6/23=0,2(mol)
nH2O = m/M=5,4/18=0,3(mol)
PTHH: 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2
Trước phản ứng: 0,2 0,3 0,2 0,2 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,2 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,1 0,2 0,2 (mol)
a) vH2 = n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
b)mNaOH = n.M=0,2.40=8(g)
1)Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 → A + B
A + C → D
D + E → F
Zn + F → Zn3(PO4)2 + G
G + A → E
CaCO3 → I + J
J + E → K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
2)Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4.
a. Bỏ vào cốc 10,8 gam nhôm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm sunfat và khí hidro.
b. Bỏ tiếp vào cốc 39 gam kẽm. Tính thể tích khí hidro bay ra ( đktc ). Biết sản phẩm của phản ứng là kẽm sunfat và khí hidro.
3)Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
AI GIỎI HÓA GIÚP TÔI NHA
\(1.\)
\(\text{*)}\) Ở phương trình phản ứng hóa học đầu tiên, ta nhận thấy có một chất phản ứng (tham gia) và hai chất sinh ra (sản phẩm) nên ta nghĩ ngay đến phản ứng phân hủy, do đó ta có thể biển đổi như sau:
\(2KClO_3\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(3O_2\uparrow+2KCl\)
Khi đó, \(A.\) \(O_2\) và \(B.\) \(KCl\)
\(\text{*)}\) Xét ở phương trình hóa học thứ tư, vì có chất phản ứng là \(Zn\) và sản phẩm là \(Zn_3\left(PO_4\right)_2\) nên chắc rằng chữ cái \(F\) phải có công thức hóa học chứa nhóm nguyên tử \(PO_4\), khi đó, ta nghĩ ngay đến \(H_3PO_4\). Thử vào phương trình trên, ta được:
\(3Zn+2H_3PO_4\) \(\rightarrow\) \(Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(\Rightarrow\) \(F.\) \(H_3PO_4\) và \(G.\) \(H_2\) hhhhhhhh
\(\text{*)}\) Thừa thắng xông lên! Xét tiếp ở phương trình hóa học thứ năm với những công thức hóa học được tìm ra ở trên, nên dễ dàng xác định được CTHH của \(E\), ta có:
\(2H_2+O_2\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(2H_2O\)
nên \(E.\) \(H_2O\)
\(\text{*)}\) Xong hiệp một rồi tiếp tay chém luôn hiệp hai, ta dễ dàng nhận ra phương trình hóa học thứ sáu giống với phương trình hóa học thứ nhất, ta có:
\(CaCO_3\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(CO_2+CaO\) hoặc \(CaCO_3\) \(\rightarrow^{t^o}\) \(CaO+CO_2\)
nên xác định được \(I.\) \(CO_2\) và \(J.\) \(CaO\) hoặc \(I.\) \(CaO\) và \(J.\) \(CO_2\)
\(\text{*)}\) Ta có thể tìm ra CTHH \(J.\) thông qua phương trình hóa học cuối cùng với chú ý rằng \(K.\) làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Khi đó, tìm ra được CTHH của \(I.\)
Xét hai trường hợp:
\(TH_1:\) Giả sử CTHH của \(J.\) là \(CaO\), phương trình cuối trở thành:
\(CaO+H_2O\) \(\rightarrow\) \(Ca\left(OH\right)_2\)
Vì \(Ca\left(OH\right)_2\) là dung dịch bazơ nên có thể làm quỳ tìm hóa màu xanh (t/mãn điều kiện)
\(TH_2:\) Giả sử CTHH của \(J.\) là \(CO_2\), phương trình cuối trở thành:
\(CO_2+H_2O\) \(\rightarrow\) \(H_2CO_3\)
Mà \(H_2CO_3\) làm đổi màu quỳ tìm thành đỏ (do là dung dịch axit) nên ta loại!
Vây, xác định \(K.\) có CTHH là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(\Rightarrow\) \(I.\) \(CO_2\) và \(J.\) \(CaO\)
Làm tương tự, ta tìm được CTHH của các chất còn lại!
\(A.\) \(O_2\)
\(B.\) \(KCl\)
\(C.\) \(P\)
\(D.\) \(P_2O_5\)
\(E.\) \(H_2O\)
\(F.\) \(H_3PO_4\)
\(G.\) \(H_2\)
\(I.\) \(CO_2\)
\(J.\) \(CaO\)
\(K.\) \(Ca\left(OH\right)_2\)
Bạn ghi lại tất cả PTHH nhé!
\(2a.\)
Số \(mol\) của nhôm khi tham gia phản ứng là:
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{10,8}{27}=0,4\) \(\left(mol\right)\)
\(PTHH:\) \(2Al+3H_2SO_4\) \(\rightarrow\) \(Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) \(\left(1\right)\)
Theo phương trình phản ứng \(\left(1\right)\), ta có: \(n_{H_2SO_4}=\frac{3}{2}n_{AL}=\frac{3}{2}.0,4=0,6\) \(\left(mol\right)\)
nên khối lượng \(H_2SO_4\) đã dùng là:
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\) \(\left(g\right)\)
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
c/ dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím
d/ dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng kim loại
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
a,2Na+2H2O→2NaOH+H2
2K+2H2O→2KOH+H2
b)nNa=4,6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
nH2=1/2.(0,2+0,1)=0,15(mol)
⇒VH2(đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c,Dung dịch sau phản ứng có KOH và NaOH đều là kiềm.
⇒Quỳ tím hoá xanh