Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên từ các loài vật sau:Ngô,châu chấu,vi khuẩn, ếch.
Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng → vi sinh vật. Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật là
A. châu chấu, ếch, rắn, đại bàng, vi sinh vật
B. cỏ, châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.
C. châu chấu, ếch, rắn, đại bàng.
D. châu chấu, ếch, rắn
Sơ đồ phát triển của cây đậu:
-................................................
Sơ đồ phát triển của con người:
-................................................
Sơ đồ phát triển con châu chấu:
-................................................
Sơ đồ phát triển của con ếch:
-...........................................
Hãy chỉ ra những điểm giống nhau trong chu trình phát triển của các sinh vật ở trên (hình dạng, kích thước con non, các giai đoạn phát triển,...)
GIÚP VỚI!!!
Vẽ sơ đồ khoá lưỡng phân cho 4 con vật sau: con chó con ếch con bò con bò
dong vat co xuong con cho
dong vat co sung con bo x2
dong vat 4 chan con ech
Câu 9: Thành tựu của việc tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen là:
A. tạo được các chủng vi khuẩn cho các sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên.
B. tạo được các chủng vi khuẩn có khả năng sinh sản cực nhanh.
C. tạo được các chủng vi khuẩn thích nghi với các điều kiện khắc nghiệt nhất.
D. tạo được các chủng vi khuẩn có thể nuôi cấy ở nhiều môi trường dinh dưỡng khác nhau.
Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm mỗi nhóm -> Từ đó trình bày sơ đồ về các hoạt động của quá trình tiêu hoá
Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm theo các đặc điểm sau:
- Chất hữu cơ: gluxit, lipit; prôtêin; vitamin, axit nuclêic
- Chất vô cơ: muối khoáng, nước
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa:
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit,lipit,prôtêin,axit nuclêic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa:vitamin,muối khoáng,nước
Sơ đồ:
Hình 24-2. Sơ đồ khái quát về các hoạt động của quá trình tiêu hóa
Nguồn: Sách giáo khoa trang 78
viết 10 từ tiếng anh chỉ màu sắc, 10 từ chỉ con vật, 10 từ chỉ đồ ăn và thức uống, 10 từ chỉ đồ vật,10 từ chỉ địa điểm và 10 từ chỉ số đếm
+ màu sắc:
- pink: hồng
- red: đỏ
- green: xanh lá
- blue: xanh dương
-orange: cam
-yellow: vàng
-black: đen
- brown: nâu
-white: trắng
-violet: tím
+ chỉ con vật
-chicken: gà
- duck: vịt
- bird: chim
- pig: lợn
-snake: rắn
-ant: kiến
- bat: dơi dơi
- spider: nhện
-bee: ong
- butterfly: bướm
+ đồ ăn & thức uống
-chicken: thịt gà
- beef: thịt bò
meat: thịt
-vegetable: rau
carrot: cà rốt
-beer: bia
- wine: rượu
- orange juice: nước cam
-milk: sữa
- eggs: trứng
+ đồ vật:
- bed: giường
- table: bàn
- chair: ghế
- desk: bàn học sinh
- computer: máy tính
-bag: cặp
-blanket: cái mền
-book: sách
-pen: bút
- pencil: bút chì
+ địa điểm:
- bookshop: nhà sách
- post office: bưu điện
- cinema: rạp chiếu phim
-food stall: quầy ăn
- super market: siêu thị
-market: chợ
-circus: rạp xiếc
-school: trường học
-airport: sân bay
-company: công ty
+ số đếm:
zero: số 0
one: 1
two: 2
three: ba
four: 4
five: 5
six : 6
seven: 7
eight: 8
nine: 9
10 từ tiếng anh chỉ màu sắc:
+ pink
+ black
+ blue
+ yellow
+ red
+ green
+ write
+ orange
+ brown
+ violet
10 từ chỉ con vật:
+ duck
+ cat
+ mouse
+ dog
+ fish
+ chicken
+ bird
+ pig
+ bat
10 từ chỉ đồ ăn và thức uống:
+ orange
+ carrot
+ beer
+ beef
+ meat
+ wine
+ milk
+ egg
+ strawberries
+ soda water
10 từ chỉ đồ vật:
+ bed
+ table
+ desk
+ chair
+ bag
+ computer
+ book
+ pen
+ ruler
+ eraser
10 từ chỉ địa điểm:
+ school
+ supermaket
+ company
+ stadium
+ post office
+ cinema
+ circus
+ airport
+ book shop
+ library
10 từ chỉ số đếm:
+ one
+ two
+ three
+ four
+ five
+ six
+ seven
+ eight
+ nine
+ ten
black dog cake table
pink cat candy chair
brown duck sandwich television
red fish rice window
green chicken water hat
grey pig orange juice telephone
yellow goat ice - cream clock
blue cow soda bag
dark green horse lemonde picture
orange dragon tea cup
- Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật, gấp 2-3 lần số loài của các động vật còn lại. Sâu bọ phân bố khắp nơi trên trái đất.
+ Tập tính: Tìm kiếm cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ của chúng với con mồi và kẻ thù.
Sự đa dạng đó ý nghĩa gì với đời sống của sâu bọ ?
- Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật, gấp 2-3 lần số loài của các động vật còn lại. Sâu bọ phân bố khắp nơi trên trái đất.
- Tập tính: Tìm kiếm cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ của chúng với con mồi và kẻ thù.
=> Sự đa dạng này giúp sâu bọ thích nghi với điều kiện môi trường khác nhau, nhờ vậy mà sâu bọ phân bố khắp trái đất
Câu 7: Mắt xích chung trong lưới thức ăn là:
A. sinh vật có mặt trong nhiều chuỗi thức ăn.
B. sinh vật đóng vai trò quan trọng.
C. luôn là sinh vật sản xuất.
D. luôn là sinh vật phân giải.
Câu 12: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích vừa (A), vừa (B). (A) và (B) lần lượt là:
A. tổng hợp chất hữu cơ; phân giải chất hữu cơ.
B. có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước; là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
C. là sinh vật cung cấp; là sinh vật tiêu thụ.
D. là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau; là sinh vật bị mắt xích ở phía trước tiêu thụ.
Sự tăng trưởng của một loài vi khuẩn được tính theo công thức S = A . e x , trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng (r < 0), t là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là 150 con và sau 5 giờ có 450 con, tìm số lượng vi khuẩn sau 10 giờ tăng trưởng.
A. 900
B. 1350
C. 1050
D. 1200