Nếu m<=n thì:
A. 3m>=3n B. -5m<=-5n C. m-8>=n-8 D. 9-m>=9-n
Cho bất đẳng thức m > n, hãy đặt dấu (>, <) vào .... cho thích hợp:
a) 0,5 – 5m..... – 5n + 0,5
b) 2m – 9.....2n –9
c) 1,2m + 0,3.... 1,2n + 0,3
d) 7 - (m/2) .... 7 - (n/2)
Tìm số nguyên n
b) - 9 : n - 4
c) n + 9 : n + 2
d) 9 - n : n - 3
e) 2n + 7 :n + 1
g) 3n + 7 : 2n + 1
Sửa lại tất cả các dấu ":" thành dấu " \(⋮\) "
b) -9 \(⋮\) n-4
\(\Rightarrow n-4\inƯ\left(-9\right)=\left\{1;3;9;-1;-3;-9\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{5;7;13;3;1;-5\right\}\)
Vậy:..........
c) n+9 \(⋮\) n+2
\(\Leftrightarrow n+2+7⋮n+2\)
Vì n+2 \(⋮\) n+2 nên 7 \(⋮\) n+2
\(\Rightarrow n+2\inƯ\left(7\right)=\left\{1;7;-1;-7\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-1;5;-3;-9\right\}\)
Vậy:..........
( Những câu khác bạn tự làm nhé)
Chứng minh các đẳng thức sau (với n∈N∗n∈N∗)
a) 2+5+8+...+(3n−1)=n(3n+1)22+5+8+...+(3n−1)=n(3n+1)2;
b) 3+9+27+...+3n=12(3n+1−3)3+9+27+...+3n=12(3n+1−3).
tham khảo:
\(a) 2+5+8+...+(3n−1)=n(3n+1)2 (1) Đặt Sn=2+5+8+...+(3n−1) Với n=1 ta có: S1=2=1(3.1+1)2 Giả sử (1) đúng với n=k(k≥1), tức là Sk=2+5+8+...+(3k−1)=k(3k+1)2 Ta chứng minh (1) đúng với n=k+1 hay Sk+1=(k+1)(3k+4)2 Thật vậy ta có: Sk+1=2+5+8+...+(3k−1)+[3(k+1)−1]=Sk+3k+2=k(3k+1)2+3k+2=3k2+k+6k+42=3k2+7k+42=(k+1)(3k+4)2 Vậy (1) đúng với mọi k≥1 hay (1) đúng với mọi n∈N∗ b) 3+9+27+...+3n=12(3n+1−3) (2) Đặt Sn=3+9+27+...+3n=12(3n+1−3) Với n=1, ta có: S1=3=12(32−3) (hệ thức đúng) Giả sử (2) đúng với n=k(k≥1) tức là Sk=3+9+27+...+3k=12(3k+1−3) Ta chứng minh (2) đúng với n=k+1, tức là chứng minh Sk+1=12(3k+2−3) Thật vậy, ta có: Sk+1=3+9+27+...+3k+1=Sk+3k+1=12(3k+1−3)+3k+1=32.3k+1−32=12(3k+2−3)(đpcm) Vậy (2) đúng với mọi k≥1 hay đúng với mọi n∈N∗\)
tìm số nguyên m,n,biết: mn-5m-3n= -8
mn-5m-3n=-8
<=> m(n-5) -3(n-5)=7
<=> (n-5)(m-3)=7
TH1: n-5=1 và m-3=7 <=> n=6 và m=10
TH2: n-5=7 và m-3 =1 <=> n=12 và m=4
TH3:n-5=-1 và m-3=-7<=>n=4 và m=-4
TH4: n-5 =-7 và m-3=-1 <=> n=-2 và m=2
Vậy các cặp số nguyên (m,n) cần tìm là :(10;6);(4;12);(-4;4);(2;-2)
Tìm n để biểu thức sau là số nguyên
A =5n-9/n-4
B=8-3n/n-5
Tìm số nguyên n,m biết :
a, mn-5m-3n=-8
b, \(n^2\)+ 2n - 7 chia hết cho n+ 2
TÌM SỐ NGUYÊN m,n. BIẾT:
mn-5m-3n=-8
Theo đầu bài ta có:
\(mn-5m-3n=-8\)
\(\Rightarrow\left(mn-5m\right)-\left(3n-15\right)=7\)
\(\Rightarrow m\left(n-5\right)-3\left(n-5\right)=7\)
\(\Rightarrow\left(m-3\right)\left(n-5\right)=7\)
Từ đó ta có bảng sau:
m - 3 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n - 5 | -1 | -7 | 7 | 1 |
m | -4 | 2 | 4 | 10 |
n | 4 | -2 | 12 | 6 |
m\(\in\left\{-4;2;4;10\right\}\)
n\(\in\left\{-2;4;6;12\right\}\)
Một giáo viên theo dõi thời gian làm một bài tập (tính bằng phút) của 30 học sinh & ghi lại như sau:
14 5 8 8 9 7 8 9 10 8 5 7 8 10 9
9 10 14 7 8 9 8 8 9 9 9 10 14 5 5
a/ lập bng tần số và nêu nhận xét
b/ tính số TBC & tìm mốt của dâu hiệu
c/ Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu đều giảm 1,5 lần thì số TBC thay đổi như thế nào?
Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu tăng 2 đơn vị thì số TBC thay đổi như thế nào?
a/ lập bảng tần số
giá trị(x) | 5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 14 | |
tần số (n) | 4 | 3 | 8 | 8 | 4 | 3 | N=30 |
* NHẬN XÉT
thời gian làm bài ít nhất là 5 phút ( có 4 h/s)
thời gian làm bài nhiều nhất là 14 phút (có 8 học sinh)
thời gian làm bài chủ yếu là 8;9 phút( có 8 h/s)
b/ Tính số trung bình cộng
\(X=\frac{5.4+7.3+8.8+9.8+10.4+14.3}{30}\approx8,63\)
vậy số TBC là 8,63
BÀI toán có hai mốt: M0=8 & M0=9
C/ Khi mỗi giá trị của dấu hiệu tăng 1,5 lần thì số trung bình cộng ms giảm 1,5 lần
- nếu mỗi giá trị của dấu hiệu đều tăng 2 đơn vị thì số trung bình cộng tăng thêm 2 đơn vị
Rút gọn biểu thức:
a) m + 7 m + 8 . m + 8 m + 9 : m + 9 m + 7 với m ≠ − 9 ; m ≠ − 8 và m ≠ − 7
b) n + 7 n + 8 : n + 8 n + 9 . n + 9 n + 7 với n ≠ − 9 ; n ≠ − 8 và n ≠ − 7
a) ( m + 7 ) 2 ( m + 9 ) 2 b) ( n + 7 ) 2 ( n + 8 ) 2