5. Đốt cháy hết a gam hh gồm rượu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa
a. Tìm a
b. Tính % mỗi chất trong hh
1.Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu được 14,56 lít CO2( đktc )
a.Tính % mỗi khí trong hh
b.Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
Gọi nCH4 = a mol ; nC2H6 = b mol
có n hỗn hợp khí = \(\dfrac{10,08}{22,4}\) =0,45 mol ; nCO2 = \(\dfrac{14,56}{22,4}\) =0,65 mol
⇒ a + b = 0,45 (1)
BTNT với C , ta có nCO2 = nCH4 + 2nC2H6 ⇔ a +2b = 0,65 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a= 0,25 ;b=0,2
⇒%VCH4 = \(\dfrac{0,25}{0,45}\) .100% =55,56% ; %VC2H6 = 44,44%
b)
CO2 + Ba(OH)2 ----> BaCO3 + H2O
0,65 0,65 (mol)
⇒ a = 0,65.197 =128,05 gam
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 10.08 lít hh X gồm CH4 VÀ C2H6 thu đc 14,56 lít CO2
a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hh X
b) Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 qua đ Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
Bài 2: Đốt cháy hết x gam hh gồm rượu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu đc 40g kết tủa.
a) Tìm x
b) Tính thành phần % mỗi chất có trong hh
Bài 3: Cho 500ml dd axit axetic tác dụng với Mg thu được 11,2 l khí ở đktcvà dd A
a) Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
b) Lượng axit axetic được dùng để tiến hành pản ứng este hóa với rượu etylic( xúc tác là axit sunfuric đặc). Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80%
Bài 1 :
Gọi nCH4 = x ; nC2H6 = y
Ta có : x + y = 0,45 (1)
PTHH :
CH4 + 2O2 -t0-> CO2 + 2H2O
x mol.....................x mol
C2H6 + 3,5O2 -t0-> 2CO2 + 3H2O
y mol.......................2y mol
Ta có : nCO2 = x + 2y = 0,65 (2)
Giải (1) và (2) ta được : x = 0,25 ; y = 0,2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%VCH4=\dfrac{0,25}{0,45}.100\approx55,56\%\\\%VC2H6=100\%-55,56\%=44,44\%\end{matrix}\right.\)
b)
CO2 + Ba(OH)2 - > BaCO3 + H2O '
0,65mol........................0,65mol
=> mBaCO3 = 0,65.197 = 128,05(g)
bài 2 :
Gọi nC2H5OH = x ; nCH3COOH = y
PTHH :
\(C2H5OH+3O2-^{t0}->2CO2+3H2O\)
x mol............3xmol..................2x mol
\(CH3COOH+2O2-^{t0}->2CO2+2H2O\)
y mol...............2ymol........................2ymol
CO2 + Ca(OH)2 - > CacO3 + H2O
0,4mol......................0,4mol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0,5\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.=>x=y=0,1\)
a) x = mhh = mC2H5OH + mCH3COOH = 4,6 + 6 = 10,6(g)
b) %mC2H5OH = \(\dfrac{4,6}{10,6}.100\approx43,4\%\)
%mCH3COOH = 100% - 43,4% = 56,6%
PTHH :
2CH3COOH + Mg - > (CH3COOH)2Mg + H2
1mol......................................0,5mol................0,5mol
a) CMddCH3COOH = \(\dfrac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
b) \(CH3COOH+C2H5OH-^{H2SO4,đặc,to}->CH3COOC2H5+H2O\)
Ta có : nC3COOC2H5 = nCH3COOH = 1(mol)
=> m(este)(thu được) = \(\dfrac{1.88.80}{100}=70,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp rươuj êtylic và axit axêtic, thì cần dùng 11,2 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40g kết tủa.
a) Tìm a.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
c) Nếu cho a gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch Natri Cacbonat dư thì thu được V lít khí B thoát ra ở đktc. Vậy khí B là khí gì? Tìm V.
a)
Gọi số mol C2H5OH, CH3COOH là a, b (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\); \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
a----->3a-------->2a
CH3COOH + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b------>2b-------->2b
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<----0,4
=> \(\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,5\\2a+2b=0,4\end{matrix}\right.\) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
a = 0,1.46 + 0,1.60 = 10,6 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{10,6}.100\%=43,4\%\\\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{10,6}.100\%=56,6\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1----------------------------------->0,05
B là khí CO2
V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Đốt cháy hết a gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa
a) Tìm a
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Nếu cho a gam hỗn hợp trên vào dd Na2CO3 dư thì thu được bao nhiêu lít khí đktc?
Hỗn hợp gồm: C2H5OH và CH3COOH
C2H5OH + 3O2 => 2CO2 + 3H2O
CH3COOH + 2O2 => 2CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư => CaCO3 +H2O
nO2 = V/22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 (mol)
nCaCO3 = m/M = 40/100 = 0.4 (mol)
==> nCO2 = 0.4 (mol)
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH là x,y (mol)
Ta có: 3x + 2y = 0.5; 2x + 2y = 0.4
==> x = y = 0.1 (mol)
a = 0.1 x 46 + 0.1 x 60 = 4.6 + 6 = 10.6 (g)
2CH3COOH + Na2CO3 => 2CH3COONa + CO2 + H2O
nCH3COOH = 0.1 (mol) ==> nCO2 = 0.05 (mol) ==> VCO2 = 22.4 x 0.05 = 1.12 (l)
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\Rightarrow n_{CH_2}=0,1mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,25-0,1=0,15mol\)
\(\%V_{CH_2}=\dfrac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CH_2+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25mol\)
\(BTC:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,25\cdot100=25g\)
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
nhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,05 <--- 0,1
nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
%VC2H2 = 0,05/0,25 = 20%
%VCH4 = 100% - 20% = 80%
PTHH:
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,05 ---> 0,125 ---> 0,1
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,3 (mol)
mCaCO3 = 0,3 . 100 = 30 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Biết A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Đun nóng m gam Avới 0,92 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 1,1 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH
BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8
=> nCH3COOH = 0,03
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,03 0,02 0,0125
=> H = 62,5%
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat (CH2=CH–COOCH3); etylen glicol [C2H4(OH)2]; anđehit axetic (CH3CHO) và rượu metylic (CH3OH) cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm được 53,46 gam kết tủa. Xác định giá trị của a
Cho thêm Ca(OH)2 vào thu thêm được kết tủa nên có muối Ba(HCO3)2.
Giả sử mol pứ của CO2 lần lượt là: x, y (mol)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
=> Kết tủa gồm BaCO3: 0,5y và CaCO3: 0,5y
=> 197 . 0,5y + 100 . 0,5y = 53,46 (1)
nBa(OH)2 = x + 0,5y = 0,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,11 và y = 0,18
=> nCO2 = 0,29
=> a = 0,365
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)