1.Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu được 14,56 lít CO2( đktc )
a.Tính % mỗi khí trong hh
b.Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
5. Đốt cháy hết a gam hh gồm rượu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa
a. Tìm a
b. Tính % mỗi chất trong hh
Hỗn hợp gồm: C2H5OH và CH3COOH
C2H5OH + 3O2 => 2CO2 + 3H2O
CH3COOH + 2O2 => 2CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư => CaCO3 +H2O
nO2 = V/22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 (mol)
nCaCO3 = m/M = 40/100 = 0.4 (mol)
==> nCO2 = 0.4 (mol)
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH là x,y (mol)
Ta có: 3x + 2y = 0.5; 2x + 2y = 0.4
==> x = y = 0.1 (mol)
a = 0.1 x 46 + 0.1 x 60 = 4.6 + 6 = 10.6 (g)
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
nhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,05 <--- 0,1
nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
%VC2H2 = 0,05/0,25 = 20%
%VCH4 = 100% - 20% = 80%
PTHH:
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,05 ---> 0,125 ---> 0,1
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,3 (mol)
mCaCO3 = 0,3 . 100 = 30 (g)
Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu đc 14,56 lít CO2(đktc)
a) tính phần trăm mỗi khí trong hh
b) dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
Gọi nCH4 = a mol ; nC2H6 = b mol
có n hỗn hợp khí = 10,08 /22,4 =0,45 mol ; nCO2 = 14,56/22,4 =0,65 mol
⇒ a + b = 0,45 (1)
BTNT với C , ta có nCO2 = nCH4 + 2nC2H6 ⇔ a +2b = 0,65 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a= 0,25 ;b=0,2
⇒%VCH4 = 0,25/0,45 .100% =55,56% ; %VC2H6 = 44,44%
b)
CO2 + Ba(OH)2 ----> BaCO3 + H2O
0,65---------------------0,65 (mol)
⇒ a = 0,65.197 =128,05 gam
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\Rightarrow n_{CH_2}=0,1mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,25-0,1=0,15mol\)
\(\%V_{CH_2}=\dfrac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CH_2+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25mol\)
\(BTC:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,25\cdot100=25g\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,6\cdot29=17,4\\n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22.4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo: \(\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{53}{7}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1325\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\Sigma n_{CaCO_3}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,1675\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1675\cdot100=16,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Đốt cháy 11.1555 lít hh khí CH4 và C2H6 thu đc 16.1135 lít CO2. (đkc) Tính % thể tích mỗi lhi1 trong hh ban đầu
Gọi \(n_{CH_4}=a\left(mol\right)\) và \(n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,1555}{22,4}=0,5\)
\(\Rightarrow a+b=0,5\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16,1135}{22,4}=0,72mol\)
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}=a+2b=0,72\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,28mol\\b=0,22mol\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,28}{0,28+0,22}\cdot100\%=56\%\)
\(\%V_{C_2H_6}=100\%-56\%=44\%\)
đốt cháy hòa tan 13,44 lít khí C2H6(ở đktc) a, tính khối lượng CO2 thu được b, cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư . tính khối lượng chất rắn thu được
`C_2H_6+(7/2)O_2->2CO_2+3H_2O` (to)
0,6-------------------------1,2 mol
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
1,2--------------------------1,2mol
`n_(C_2H_6)=((13,44)/22.4=0,6 mol`
`=>m_(CO_2)=1,2.44=52,8g`
=>`m_(CaCO_3)=1,2.100=12g`
hh khí X gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin . tỉ khối của X so với H2 bằng 1. Dẫn 5,6 lít X qua dd AgNO3 dư trong NH3, thu được 7,35g kết tủa và còn lại hh khí Y có thể tích giảm 20% so với ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn Y , thu được 6,72 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc
Xác định CTCT của các chất trong X
tỉ khối là 13 chứ
nX = 0,25
n↓ = nAnkin = 0,25.20% = 0,05
=>M↓ = 147: C3H3Ag
->Ankin là C3H4 (0,05 mol)
nY = 0,2; nCO2 = 0,3
=>Số C = nCO2/nY = 1,5
Ankan là CH4
mY = mX – mC3H4 = 4,5
=>nH2O = \(\dfrac{4,5}{0,3.12}.\dfrac{1}{2}\) = 0,45
nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,15 và nCxH2x = nY – nCH4 = 0,05
nCO2 = 0,15.1 + 0,05x = 0,3
=>x = 3
=> Anken là C3H6