Câu 14:
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH thu được 0,368kg glixerol và m kg hỗn hợp muối các axit béo. Hỏi khối lượng xà phòng bánh thu được là bao nhiêu? Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng
PTHH: \(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{hhaxit.béo}=8,58+1,2-0,368=9,412\left(kg\right)\\ \rightarrow m_{xà.phòng}=9,412.\left(100\%-60\%\right)=3,7648\left(kg\right)\)
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 6.
Chọn đáp án A
Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là 2 2 . ( 2 + 1 ) 2 = 6.
Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.
⇒ số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4 ⇒ chọn A.
Ps: Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo ⇒ phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo.
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 6.
Đáp án A
Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là
Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.
⇒ số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4 ⇒ chọn A.
Ps: Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo ⇒ phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo
Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dd NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
A. 9,2.
B. 61,4.
C. 27,6.
D. 2,8.
Xà phòng hóa hoàn toàn 80,6 gam một loại chất béo bằng dung dịch NaOH thu được m gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Giá trị của m là
A. 9,2
B. 61,4
C. 4,6
D. 27,6
Chọn đáp án A
► (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Đặt nchất béo = x ⇒ nglixerol = x; nNaOH = 3x. Bảo toàn khối lượng:
80,6 + 40.3x = 83,4 + 92x ⇒ x = 0,1 mol ⇒ m = 9,2(g)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
a) Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_{Cb}+m_{NaOH}=m_{hhmuối}+m_{glixerol}\)
\(\Rightarrow m_{hhmuối}=8.58+1.2-0.92=8.86\left(kg\right)\)
b) \(m_{xp}=\dfrac{m_{muối}}{60\%}=\dfrac{8.86}{60\%}=14.767\left(kg\right)\)
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và
A. ancol đơn chức
B. muối clorua
C. xà phòng
D. axit béo
Đáp án D
Phương pháp:
Khái niệm chất béo: Chất béo là este được tạo bởi axit béo và glixerol
Hướng dẫn giải:
Chất béo là este được tạo bởi axit béo và glixerol nên khi thủy phân trong môi trường axit thu được glixerol và axit béo
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và
A. ancol đơn chức
B. muối clorua.
C. xà phòng
D. axit béo.