phân biệt các chất Na2SO3, Na2SO4, HCl, H2SO4
Nhận biết các dung dịch trong các lo riêng biệt sau:
a, Na2SO4, NaCl, Na2SO3, H2SO4, NaOH
b, HCl, H2SO4(loãng), Na2SO4, NaHSO3
c, NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2
a)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT không chuyển màu: Na2SO4, NaCl, Na2SO3 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd HCl dư:
+ không hiện tượng: Na2SO4, NaCl (2)
+ Sủi bọt khí: Na2SO3
Na2SO3 + 2HCl --> 2NaCl + SO2 + H2O
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd BaCl2:
+ không hiện tượng: NaCl
+ kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
b)
- Cho các dd tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Không hiện tượng: HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
+ Kết tủa trắng: H2SO4, Na2SO4, NaHSO3 (1)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2NaHSO_3\rightarrow BaSO_3\downarrow+Na_2SO_3+2H_2O\)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd HCl dư:
+ Không hiện tượng: H2SO4, Na2SO4 (2)
+ Sủi bọt khí: NaHSO3
\(NaHSO_3+HCl\rightarrow NaCl+SO_2+H_2O\)
- Cho dd ở (2) tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT không chuyển màu: Na2SO4
c)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2:
+ không hiện tượng: NaCl, Ba(NO3)2 (2)
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Không hiện tượng: Ba(NO3)2
+ Kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
câu 8 : bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các bình riêng biệt chứa :
a) Các chất khí không màu : hidro clorua , cacbon dioxit , oxi , ozon
b) Các dung dịch không màu : Na2CO3 , Na2SO3 , Na2SO4
c) Các dung dịch : Na2SO4 , NaCl , H2SO4 , HCl (dùng quì tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử)
d) Các dung dịch : NaCl , Na2SO4 , Na2CO3 , HCl (dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2)
Phân biệt các chất sau:
a)H2SO4,NaOH,Ba(OH)2,HNO3
b)HCl,Ca(OH)2,KOH,Na2SO4
a)
\(H_2SO_4\) | \(NaOH\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(HNO_3\) | |
quỳ tím | đỏ | xanh | xanh | đỏ |
\(BaCO_3\) | ↓trắng, | - | - | - |
\(H_2SO_4\) | - | - | ↓trắng | - |
dán nhãn
b)
\(HCl\) | \(Ca\left(OH\right)_2\) | \(KOH\) | \(Na_2SO_4\) | |
quỳ tím | đỏ | xanh | xanh | - |
\(CO_2\) | - | ↓trắng | - | - |
dán nhãn
b)
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ quỳ chuyển đỏ: HCl
+ quỳ chuyển xanh: \(Ca\left(OH\right)_2,KOH\) (I)
+ quỳ không chuyển màu: \(Na_2SO_4\)
- Cho dung dịch `Na_2CO_3` dư tác dụng với các chất ở nhóm (I):
+ có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaOH\)
+ không hiện tượng: `KOH`
Trình Bày Các Phương Pháp Hóa Học Để Phân Biệt Các Dung dịch sau:
a)Na2SO4 và H2SO4
b)Na2SO4, H2SO4, NaCl
c)NaCl, Na2SO4, H2SO4
d)NaCl, HCl, H2SO4
e)Na2SO4, H2SO4, HCl
f)Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl
Nhận biết các chất sau HCl, H2SO4, Na2SO4, Na2SO3
nhúm quỳ tím
chuyển đỏ >HCl, H2SO4
chuyển xanh >Na2SO3
ko chuyển màu >Na2SO4
sau đó choBaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ
có kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2 ->BaSO4+2HCl
còn lại là HCL
Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử:
+Mẫu hóa đỏ:HCl,H2SO4
+Mẫu hóa xanh:Na2SO3
+không hiện tượng:Na2SO4,
5) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
6) Có 6 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4, HNO3, NaNO3 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
7) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaOH và Ba(OH)2 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt. Chỉ được dùng quỳ tím.
5) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
6) Có 6 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4, HNO3, NaNO3 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
7) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaOH và Ba(OH)2 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt. Chỉ được dùng quỳ tím.
5)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4 ( nhóm 2)
Cho dd Ba(OH)2 dư vào từng nhóm:
Nhóm 1: không hiện tượng là HCl
xuất hiện kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2H2O
Nhóm 2: không hiện tượng là NaCl
xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaOH
6)
Cho quỳ tím vào từng chất
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4, HNO3 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4, NaNO3 ( nhóm 2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 1:
Tạo kết tủa: H2SO4
Không hiện tượng: HCl, HNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: HCl
Còn lại là HNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 2
Tạo kết tủa là Na2SO4
Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: NaCl
Còn lại là NaNO3
7)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím chuyển xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( nhóm 2)
Cho từng chất ở nhóm 1 tác dụng nhóm 2:
Nếu tạo kết tủa thì là Ba(OH)2 và H2SO4
Còn lại HCl và H2SO4
Phân thành từng nhóm nên khi biết được mỗi cái của từng nhóm là biết cái còn lại rồi
Câu 25.
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất
A. Na2SO3 và H2O C. Na2SO3 và H2SO4
B. Na2SO3 và NaOH D. Na2SO4 và HCl
C.
\(PTHH;Na_2SO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau: H 2 S O 4 ; H C l ; N a 2 S O 4 .