Cho 13 g kim loại kẽm Hòa tan trong dung dịch axit sunfuric a Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn B dùng toàn bộ lượng khí ở trên để khử 32 gam sắt 3 oxit tính lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
a)
Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch sunfuric 0,5M
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Cu} = m_{hỗn\ hợp} - m_{Zn} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)\)
b)
Ta có : \(n_{H_2SO_4} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít)\\ m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,2--------------------0,2
2RO+H2-to>2R+H2O
0,2 0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>\(\dfrac{14,4}{R+16}\)=0,2
=>R=56
R là sắt (Fe)
->CTHH :FeO
'
Cho kim loại sắt tác dụng với vừa đủ với 12,775 g axit clohiđric (HCl). a - Viết phư¬ơng trình hoá học xảy ra. b - Tính thể tích khí hiđro thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn) c - Tính số gam Cu thu được khi dùng lượng khí H2 điều chế được ở trên để khử 16g đồng (II) oxit .
Câu 6: Cho 13g Kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng ZnCl2 thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí H2 ở trên để khử Sắt (III) oxit. Tính số gam sắt thu được?
Zn+2Hcl->ZnCl2+H2
0,2---0,4----0,2----0,2
n Zn=0,2 mol
=>VH2 =0,2.22,4=4,48l
mZncl2=0,2.136=27,2g
3H2+Fe2O3-to>2Fe+3H2O
0,2---------------------2\15
->m Fe=2\15.56=7,467g
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,35}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4
a. Tính khối lượng muối sắt tạo thành
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên vào bình có sẵn chì oxit (PbO) đã được nung nóng. Tính khối lượng chì tạo ra?
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Pb}=0,1.207=20,7g\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
pthh : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
mFeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2 (G)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (L)
pthh : PbO + H2 -t-> Pb + H2O
0,1 0,1
mPb = 207 . 0,1 = 20,7 (G)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,
PTHH: H2 + PbO ----to---> Pb + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{Pb}=0,1.207=20,7\left(g\right)\)
cho 13 g kẽm tác dụng với dung dịch HCL dư thu được ZnCL2 và khí H2
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b)tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c)dẫn toàn bộ khí h2 thu được qua bình đựng 7,2g sắt (2) oxit đun nóng tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
______0,2_________________0,2 (mol)
b, VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c, Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b) mZn = \(\dfrac{13}{65}\)=0,2 (mol)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
(mol) 0,2 ----------------------> 0,2
\(V_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48(lít)
c)\(n_{FeO}\)=\(\dfrac{7,2}{72}\)=0,1 (mol)
H2 + FeO \(\underrightarrow{t^o}\)Fe + H2O
(mol) 0,1----->0,1
mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
Hòa tan 32,5 gam kẽm vào trong 168,5 gam dung dịch axit sunfuric (vừa đủ) thì thu
được một dung dịch muối và có một chất khí thoát ra.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ % của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
giúp mình với mọi người ơi
cảm ơn rất nhìu
a) $Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
$m_{ZnSO_4} = 0,5.161 = 80,5(gam)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,5(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,5.98}{168,5}.100\% = 29,08\%$