Hòa tan 5g NaCl vào 50g H20.Tính nồng độ cồn dd NaCl
Tính
a) nồng độ % dd thu đc khi hòa tan 5g Nacl vào 45g nước
b) nồng độ % dd thu đc khi hòa tan 2,3g Na vào 15g nc
c) nồng độ % dd thu đc khi cho thêm 50g nc vào 100g dd Nacl 10%
d) nồng độ % ddthu đc khi trộn 40g dd Hcl 10% vs 50g dd Hcl 20%
a) Theo đề bài ta có :
mdd = mct + mdm = 5+45 = 50 (g)
=> C%ddNaCl=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{5}{50}.100\%=10\%\)
b) Theo đề bài ta có :
mdd=mct+mdm=2,3 + 15 = 17,3 (g)
=> C%dd=\(\dfrac{2,3}{17,5}.100\%\approx13,143\%\)
c) Theo đề bài ta có:
mdd=mct+mdm=50+100=150(g)
=> C%=\(\dfrac{50}{150}.100\%\approx33,33\%\)
d) Theo đề bài ta có :
Khối lượng của chất tan có trong dung dịch sau khi trộn là :
mct=\(\left(\dfrac{40.10\%}{100\%}\right)+\left(\dfrac{50.20\%}{100\%}\right)=14\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau khi trộn là :
mdd3 = mdd1 + mdd2 = 40+50 = 90 (g)
=> C%=\(\dfrac{14}{90}.100\%\approx15,56\%\)
a, mdd=5+45=50g
Nồng đọ phần trăm dung dịch là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{50}.100\%=10\%\)
b, mdd=2,3+15=17,3g
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{2,3}{17,3}.100\%\approx13\%\)
c,mct=100-50=50g
Nồng độ phần trăm dung dịch là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{50}{100}.100\%=50\%\)
d,
VÌ BÁC SƠN TÙNG KHÔNG LÀM CÂU D NÊN MÌNH CHỈ LÀM CÂU D NHA
d ,
\(m_{dd}\left(sau\right)=40+50=90g\)
Tổng mHCl sau khi trộn : \(40.10\%+50.20\%=14g\)
\(\Rightarrow\)\(C_{\%}ddNaCl\left(sau\right)=\dfrac{14}{90}.100=15,56\%\)
hòa tan 50g muối ăn(NaCl) vào nước được dung dịch có nồng độ phần trăm là 40. Tính khối lượng dung dịch NaCl thu được?
Ta có: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%=40\%\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=125\left(g\right)\)
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500 ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H20 thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400 ml H2O thu được dung dịch F, Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch
Hòa tan 5g NaCl vào 120g nước được dd A.
a. DD A có C% là bao nhiu
b. Để có dd NaCl 10% cần phải hòa tan thêm 1 lượng NaCl vào dd A là bn?
Giúp chi tiết câu b ạ
Em xin cảm ơn rất nhìu
C% NaCl=\(\dfrac{5}{125}100=4\%\)
=>để có dd Nacl 10%
=>10%=\(\dfrac{mNaCl}{120+m}\).100
=>mNaCl =13,3g
=>cần thêm lag 13,3-5=8,3g
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
Khi làm bay hơi 500g một dd muối NaCl thì thu được 50g NaCl tan. Hỏi lúc đầu dd có nồng độ bao nhiêu %
Bài 1:Biết 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200g HCl, sinh ra 448ml khí (đktc)
a)Tính nồng độ % của dd HCl đã dùng
b)Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2:Hòa tan 8,1g Al vào 200ml dd H2SO4 2,5M thu được khí A và dd B
a)Hãy tính thể tích khí A (đktc)?
b)Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol các chất trong dd B? (thể tích dd sau pứng thay đổi không đáng kể)
\(1.a.Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ 2n_{CO_2}=n_{HCl}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,04mol\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,04\cdot36,5}{200}\cdot100\%=0,73\%\\ b.m_{Na_2CO_3}=0,02\cdot106=2,12g\\ m_{NaCl}=2,88g\)
a. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCI. Do đó, nếu nHCI là số mol của HCl cần dùng thì theo đề bài ta có:
nHCI = 2 x nNa2CO3 = 2 x 0.02 = 0.04 mol
Khối lượng của CO2 sinh ra trong phản ứng là:
m(CO2) = n(CO2) x MM(CO2) = n(Na2CO3) x 1 x MM(CO2) = 0.02 x 44 = 0.88 g
Theo đó, % khối lượng của HCl trong dung dịch HCl ban đầu là:
% HCI = m(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% = n(HCI) x MM(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% với MM(HCI) = 36.5 g/mol
Từ đó suy ra:
m(HCI)ban đầu = n(HCI) x MM(HCI) / % HCI
m(HCI)ban đầu = 0.04 x 36.5 / 0.73 = 2 g
b. Tổng khối lượng của Na2CO3 và HCl ban đầu là:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu = m(Na2CO3) + m(HCI)ban đầu = 0.02 x 106 + 2 = 4.12 g
Khối lượng của NaCl tạo thành là:
m(NaCl) = n(NaCl) x MM(NaCl) = n(HCI) x MM(NaCl) / 2 = 0.04 x
58.5/2 = 1.17 g
Khối lượng của H2O tạo thành là:
m(H2O) = n(H2O) x MM(H2O) = n(Na2CO3) x 2 x MM(H2O) = 0.02
x 2 x 18 = 0.72 g
Vậy khối lượng của sản phẩm tạo thành là:
m(NaCl + H2O) = m(NaCl) + m(H2O) = 1.17 +0.72 = 1.89 g
Kiểm tra:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu - m(NaCl + H2O) = 4.12 - 1.89 = 2.23 g
Khối lượng CO2 sinh ra tính được từ phần a cũng bằng 0.88 g, nên kết quả tính toán là chính xác.
\(2.a.n_{Al}=0,3mol\\ n_{H_2SO_4}=0,2\cdot2,5=0,5mol\\ 2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Có:\dfrac{n_{Al}}{2}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}\\ Al:hết,H_2SO_4:dư\\ n_{H_2}=1,5\cdot0,3=0,45mol\\ V_{H_2}=0,45\cdot22,4=10,08L\\ b.n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15mol\\ C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5-1,5\cdot0,3}{0,2}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,15=51,3g\)
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H20 thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H20 thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C