dẫn hỗn hợp \(A\) gồm 2 khí \(h2\) và \(CO\) có tỉ khối so với \(H2\) \(9,66\) qua ống đựng \(Fe2O3\) dư nung nóng . kết thúc phản ứng thu được \(16,8g\) \(Fe\) tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp \(a\) ở \(đktc\) đã tham gia pư
Dẫn hỗn hợp khí A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 9,66 qua ống đựng
Fe2O3 dư nung nóng. Kết thức phản ứng thu được 16,8g Fe. Tính thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp A(đktc)
_ dhhkhi/H2=9,66⇒¯¯¯¯¯¯Mhhkhi=19,32dhhkhi/H2=9,66⇒M¯hhkhi=19,32
Tính đc tỉ lệ: nCOnH2=2⇒nCO=2nH2nCOnH2=2⇒nCO=2nH2 (1)
PTHH: 3H2+Fe2O3→2Fe+3H2O3H2+Fe2O3→2Fe+3H2O
3CO+Fe2O3→2Fe+3CO23CO+Fe2O3→2Fe+3CO2
Gọi a,b lần lượt là số mol của H2, CO
Từ (1) => -2a + b = 0
23a+23b=0,323a+23b=0,3 => a = 0,15; b = 0,3
⇒VH2=0,15.22,4=3,36l⇒VH2=0,15.22,4=3,36l
VCO=6,72lVCO=6,72l.
dhhkhi/H2=9,66⇒¯¯¯¯¯¯Mhhkhi=19,32dhhkhi/H2=9,66⇒M¯hhkhi=19,32
Tính đc tỉ lệ: 23a+23b=0,323a+23b=0,3 => a = 0,15; b = 0,3
⇒VH2=0,15.22,4=3,36l⇒VH2=0,15.22,4=3,36l
VCO=6,72lVCO=6,72l.
Dẫn hỗn hợp khí A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 9,66 qua ống đựng Fe2O3 dư nung nóng. Kết thức phản ứng thu được 16,8g Fe. Tính thể thích mỗi khí trong hỗn hợp A (đktc). (Giải thích hộ mình sao n hỗn hợp lại bằng 2.(nH2+nCO) với:3
Dẫn hỗn hợp khí A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 9,66 qua ống đựng
Fe2O3 dư nung nóng. Kết thức phản ứng thu được 16,8g Fe. Tính thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp A(đktc)
_ \(d^{hhkhi}/H_2=9,66\Rightarrow\overline{M}_{hhkhi}=19,32\)
Tính đc tỉ lệ: \(\dfrac{n_{CO}}{n_{H_2}}=2\Rightarrow n_{CO}=2n_{H_2}\) (1)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(3CO+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3CO_2\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của H2, CO
Từ (1) => -2a + b = 0
\(\dfrac{2}{3}a+\dfrac{2}{3}b=0,3\) => a = 0,15; b = 0,3
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(V_{CO}=6,72l\).
Dẫn hỗn hợp khí H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 9,66 qua ống đựng Fe2O3(dư) nung nóng, kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe. Tính thể tích hỗn hợp A
Gọi số mol H2 trong hỗn hợp A là x, số mol CO là y. Ta có:
\(\frac{2x+28y}{2\left(x+y\right)}=9,66\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow3CO_2+2Fe\left(2\right)\)
Gọi số mol của H2 tham gia phản ứng là a mol
\(\Rightarrow n_{CO}\) tham gia phản ứng là 2a
Theo pt (1): \(n_{Fe}=\frac{2a}{3}\)
Theo pt (2): \(n_{Fe}=\frac{4a}{3}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}\) do 2 phản ứng tạo thành: \(\frac{2a}{3}+\frac{4a}{3}=2a=\frac{16,8}{56}=0,3\Rightarrow a=0,15\)
\(\Rightarrow V_{h^2A}=\left(0,15+0,3\right).22,4=10,08\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m
A. 35,2 gam
B. 105,6 gam
C. 70,4 gam
D. 140,8 gam
Đáp án : C
Tổng quát : CO + OOxit -> CO2
,nB = 0,5 mol ; MB = 40,8g => có CO và CO2
=> nCO = 0,1 ; nCO2 = 0,4 mol
=> mX = mA + mO pứ = 64 + 0,4.16 = 70,4g
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam
chon C nha
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam.
B. 35,2 gam.
C. 70,4 gam.
D. 140,8 gam.
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 Fe2O3 dư hoặc ít chất hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, các bạn chỉ cần quan sát và nhận thấy luôn có: n C O 2 = n C O
n B = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l .
Ta có B gồm CO2 mới tạo thành và CO dư
Gọi:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
⇒ m = 64 + 0,4.44 - 0,4.28 = 60,4 (gam)
Đáp án C.
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam.
chọn C nha
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
\(n_{CO\left(dư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_B=a+b=0.5\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_B=2\cdot20.4\cdot0.5=20.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow28a+44b=20.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.4\)
\(n_{CO\left(pư\right)}=n_{CO_2}=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_X+m_{CO}=m_A+m_B\)
\(\Leftrightarrow m_X=64+0.4\cdot44-0.4\cdot28=70.4\left(g\right)\)
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO --> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO --> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO --> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. nB = 11,2/22,5 = 0,5 mol
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 x 20,4 x 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
--> m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam.
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và C O 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, F e 2 O 3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã giảm đi so với ban đầu là
A. 1,6 gam
B. 3,2 gam
C. 2,4 gam
D. 4,8 gam
bài 1: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 44,8 gam hỗn hợp gồm FeS và FeS2 trong V lít không khí (đktc) vừa đủ (không khí có 20% thể tích là O2, 80% thể tích là N2), thu được m gam Fe2O3 và V’ lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và SO2, trong đó SO2 chiếm 14,89% về thể tích.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
d/ Tìm m.
bài 3: Cacnalit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Nung 33,3 gam muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 20,34 g muối khan.
a/ Tìm x.
b/ Tính số nguyên tử clo có trong 33,3 gam cacnalit.