phân huỷ 1 tấn thuốc tím chứa 80% KMnO4 thì thu được ag chất rắn. Tính % theo khối lượng của chất trong A biết H=60%
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
\(1)PTHH:CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{500.95\%}{100}=4,75(mol)\\ \Rightarrow n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow m_{CaO}=4,75.56=266(g)\\ \Rightarrow m_{CaO(tt)}=266.80\%=212,8(g)\\ m_{CaCO_3(k p/ứ)}=500.95\%.20\%=95(g)\\ \Rightarrow m_A=95+212,8=307,8(g)\\ 2)\%m_{CaO}=\dfrac{212,8}{307,8}.100\%=69,136\%\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=4,75(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=4,75.22,4=106,4(l)\)
Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất ( không phản ứng ) thu được 10,08 lít khí (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
Tính m biết hiệu suất phản ứng ( H bằng 80%) tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Đầu tiên phải đổi về số mol đã:
PTHH: 2 KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
pt 2 1 1 1
Mol 0,9 0,45 0,45 0,45
Hp/ứ = 80% m KMnO4 ban đầu =
nKMnO4 ban đầu = 177,75: 158 = 1,125 mol
nKMnO4 dư= 1,125 – 0,9 = 0,225 mol.
Thuốc tím có lẫn 10% tạp chất
m thuốc tím =
Khối lượng chất rắn sau phản ứng: 197,5 – 0,45.32 = 183,1 gam
Chất rắn sau phản ứng gồm KMnO4 dư, K2MnO4, MnO2, tạp chất.
%MnO2/CR=
%K2MnO4/CR=
\(n_K=n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
....................0,9..............................................0,45........
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=142,2\left(g\right)\)
Mà H = 80 %
\(\Rightarrow m_{KMnO_4tg}=177,75\%\)
Lại có : Trong m g thuốc tím chỉ có 90% phản ứng .
\(\Rightarrow m=197,5\left(g\right)\)
Vậy ...
khi nung nóng KMnO4 thu được K2MnO4,MnO2 và O2
a/viết PTHH xảy ra
b/nếu sau phản ứng thu được bao nhiêu chất rắn có khối lượng giảm đi 2,4g so với khối lượng chất rắn ban đàu thì có bao nhiêu KMnO4 đã bị phân hủy?
c/cần bao nhiêu gam thuốc tím (chứa 96% KMnO4 về khối lượng) đẻ có được lượng KMnO4 ở trên
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b) Đặt x là số mol của \(KMnO_4\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}x\)
Ta có : \(m_{KMnO_4}-m_{K_2MnO_4}=2,4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow158x-\frac{197}{2}x=2,4\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04\times158=6,32\left(g\right)\)
Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{40.(100\%-21\%)}{158} = 0,2(mol)\\ n_{KMnO_4\ pư} = 0,2.80\% = 0,16(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4\ pư} = 0,08(mol)\\ m_{O_2} = 0,08.32 = 2,56(gam)\)
bn ơi cho mình hỏi 80% K2MnO4 của riêng hc hay là all sản phẩm?
Nung nóng 237 gam thuốc tím chứa 80% kali pemanganat(KMnO4), thì thu được khí O2. Lấy 75% lượng oxy thu được đi oxy hóa vừa đủ 11,16 gam đơn chất R (chưa biết hóa trị). Xác định đơn chất R (biết R là đơn chất dạn rắn)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(m_{KMnO_4}=237.80\%=189,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=\dfrac{189,6}{158}=1,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dadung\right)}=0,6.75\%=0,45\left(mol\right)\)
Giả sử R có hóa trị n.
PT: \(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{1,8}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{11,16}{\dfrac{1,8}{n}}=6,2n\left(g/mol\right)\)
Với n = 1 ⇒ MR = 6,2 (loại)
Với n = 2 ⇒ MR = 12,4 (loại)
Với n = 3 ⇒ MR = 18,6 (loại)
Với n = 4 ⇒ MR = 24,8 (loại)
Với n = 5 ⇒ MR = 31 (nhận)
Vậy: R là photpho (P).
Bạn tham khảo nhé!
Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
\(\%m_{KMnO_4}=100\%-21\%=79\%\)
\(m_{KMnO_4}=40.79\%=31,6g\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(n_{KMnO_4\text{phản ứng}}=80\%.0,2=0,16mol\)
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Từ phương trình \(n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{KMnO_4\text{phản ứng}}=0,08mol\)
\(m_{O_2}=32.0,08=2,56g\)
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) K M n O 4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m O 2 = 15,8 – 12,6 = 3,2(g)
Hiệu suất của phản ứng phân hủy: H = 2,8/3,2 x 100 = 87,5%
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B