Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).
khi nung nóng KMnO4 thu được K2MnO4,MnO2 và O2
a/viết PTHH xảy ra
b/nếu sau phản ứng thu được bao nhiêu chất rắn có khối lượng giảm đi 2,4g so với khối lượng chất rắn ban đàu thì có bao nhiêu KMnO4 đã bị phân hủy?
c/cần bao nhiêu gam thuốc tím (chứa 96% KMnO4 về khối lượng) đẻ có được lượng KMnO4 ở trên
Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) K M n O 4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
nũng hỗn hợp A gồm KMnO4 và KCLO3 đến khi phân huỷ hoàn toàn thì thu đc 21,65g hỗn hợp các chất rắn và 4,48l khí (đkt).Tính khối lượng mỗi chất trong A
Câu 4. (2,5 điểm)
Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80%
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc).
Câu 5. (2,0 điểm)
1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này nồng độ của dung dịch là 0,1. Tính a?
2) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng.
Câu 6. (3,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm NxO, SO2, CO2 trong đó NxO chiếm 30%, SO2 chiếm 30% về thể tích, còn lại của CO2. Trong hỗn hợp NxO chiếm 19,651% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO và tính tỉ khối của A so với H2
Câu 7. (3,5 điểm)
Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.
Nung m gam đá chứa 80% khối lượng gam CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO . Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3