tính thể tích sau :
a) 14 (g) khí N
b) hỗn hợp 2(g) khí hidro ( H2) và 34 (g) khí amoniac ( NH3)
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
có 96g khi oxi và 34 g khi amoniac NH3 .Nếu đem tropn65 hai khi vs nhau thì thu dc hỗn hợp khí có thể tich là bai nhieu ?
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí (X) gồm :13,2 g khí C O 2 , 32g khí S O 2 ; 9,2g khí N O 2 so với khí amoniac (NH3 ).
Bài 1 : Cho 14 lít H2 và 4 lít N2 vào trong bình phản ứng . Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( cùng nhiệt độ xác định và cùng áp suất )
a , Tính thể tích khí NH3 sau phản ứng thu được
b, Tính hiệu suất tổng hợp NH3
Bài 2 : Hỗn hợp khí A có x mol SO2 và 5x mol không khí . Nung hỗn hợp A với chất xúc tác V2O5 , thu được hỗn hợp khí B . Tính hiệu suất phản ứng của SO2 , biết tỉ khối hơi của hỗn hợp A với hỗn hợp khí B là 0,93 , giả thiết không khí có 80% thể tích là Nito và 20% thể tích là Oxi
1/ Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hidro là 8.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Người ta cho 11,2 lít A vào bình thép rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng giữa N2 và H2, tạo khí NH3. Sau một thời gian, hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hiđro là 6,5. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng các khí có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{80\cdot50}{100}=40\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=3\cdot0.25+0.125=0.875\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.875\cdot22.4=19.6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt <3
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 costir khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng cacskhis có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .
(Cho C =12, O =16, H =1, N =14, S =32, Cu =64, Ca =40, Zn =65, Ba =137, K =39, Al=27)
\(a.n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ V_X=\left(1,5+2,5+0,2+0,1\right).22,4=96,32\left(l\right)\\b. m_X=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
a.nH2=1,2.10236.1023=0,2(mol)nSO2=6,464=0,1(mol)VX=(1,5+2,5+0,2+0,1).22,4=96,32(l)b.mX=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8(g)