Nhận biết bốn chất khí sau :Mêtan ,Etilen, CO,CO2 nêu hiện tượng và phương trình
có các chất khí đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Mêtan, Etilen, khí Cacbonic. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí trên.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Vì trong chất khí, tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow V_{CH_4}=V_{CO_2}=3,36\left(l\right)\)
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: xăng, rượu etylic và axit axetic.
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2. Hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hoá học, viết phương trình nếu có
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: xăng, rượu etylic và axit axetic.
ta nhúm quỳ
Quỳ chuyển đỏ :CH3COOH
Quỳ ko chuyển màu : xăng, rượu etylic
Ta có thể ngưởi mùi :
-Mùi hắc, dễ bay hơi :xăng
- còn lại rượu etylic
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2. Hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hoá học, viết phương trình nếu có
ta nhúm quỳ ẩm
-Quỳ chuyển màu rồi mất màu : Cl2
-Quỳ chuyển màu đỏ nhạt :CO2
ko hiện tg :CO,H2
Ta đốt :
-Chất cháy mà có tiếng nổ , lửa xanh nhạt :H2
-Còn lại là CO
2CO+O2->2CO2
2H2+O2-to>2H2O
Cl2+H2O->HCl+HClO
CO2+H2O->H2CO3
dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí sau: metan, etilen, oxi, co2 (viết pthh nếu có)
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
- mẫu thử nào làm vẩn đục là CO2
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho các mẫu thử còn lại vào dung dịch brom
- mẫu thử nào làm nhạt màu nước brom là Etilen
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
Cho khí clo vào hai mẫu thử còn lại, để ngoài ánh sáng :
- mẫu thử nào làm nhạt màu vàng lục của khí Clo là Metan
\(CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\)
- mẫu thử không có hiện tượng gì là Oxi
B2:Có 3 bình đựng 3 chất khí là metan,cacbon dioxit và etilen bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất khí trên.Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?
B5:Dẫn 5,6l hỗn hợp khí etilen và metan qua dung dịch broom,sau phản ứng thu được 18,8g khối lượng sản phẩm?
a)Viết PTPƯ xảy ra?
b)Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp?
c)Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp 2?
B6: Dẫn 11,2l hỗn hợp khí etilen và metan qua dung dịch broom,sau phản ứng thu được 34,6g khối lượng sản phẩm?
a)Viết PTPƯ xảy ra?
b)Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp?
c)Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trên?
Bài 2:
_ Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là CH4 và C2H4. (1)
_ Dẫn hỗn hợp khí nhóm (1) qua bình đưng nước brom dư.
+ Nếu nước brom nhạt màu, đó là C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là C2H4.
Bài 5:
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=5,6-2,24=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{5,6}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=60\%\end{matrix}\right.\)
Bài 6: Phần này mình sửa thành 37,6 g cho số mol đẹp nhé!
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, Ta có: \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{37,6}{188}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,5=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=11,2-4,48=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=60\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 51: Có những chất khí sau: CO2;H2 CO; SO2.Khí nào làm đục nước vôi trong?
a/CO2 ;CO b/CO; H2 c/SO2; H2 d/ CO2; SO2
Câu 52.Khi quan sát 1 hiện tượng, để biết đó là hiện tượng hóa học ta dựa vào:
A.Màu sắc B.Trạng thái C.Sự tỏa nhiệt
D.Chất mới sinh ra E.Tất cả đều đúng
Câu 53.Trong các hiện tượng sau, hiện tượng vật lý là:
a/Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
b/Cho vôi sống (CaO) hòa tan vào nước
c/Nước bị đóng băng ở Bắc cực
d/Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối
A.a, b, c B.a, b, d C.a, c, d D.b, c, d
Câu 54.Chọn công thức hóa học thích hợp đặt vào chổ có dấu hỏi trong phương trình hóa học sau:
2Mg + ? à 2MgO
A. Cu B. O C. O2 D. H2
Câu 55.Cho phản ứng: NaI + Cl2 à NaCl + I2
Sau khi cân bằng, hệ số các chất của phản ứng trên lần lượt là:
A. 2 ; 1 ; 2 ; 1 B. 4 ; 1 ; 2 ; 2 C. 1 ; 1 ; 2 ; 1 D. 2 ; 2 ; 2 ; 1
Câu 56.Đốt cháy 48 gam Lưu huỳnh với khí oxi, sau phản ứng thu được 96 gam khí Sunfuro. Khối lượng của oxi tác dụng là:
A. 40g B. 44g C. 48g D.52g
Câu 57 Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ?
A/ Cu B/ Al
C/ Ba D/ Fe
Câu 58- Dung dịch nào trong số các dung dịch sau làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A/ NaCl B/ NaOH C/ H2S D/ BaCl2
Câu 59- Hiđro là chất khí có tính gì?
A/ Tính oxi hóa B/ Tính khử
C/ Tính oxi hóa hoặc tính khử D/ Cả tính oxi hóa và tính khử
Câu 60- Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách:
A/ Điện phân nước B/ Nhiệt phân KMnO4
C/ Sản xuất từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
D/ Cho axit(HCl; H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại(Zn; Fe; Al…)
Câu 51: Có những chất khí sau: CO2;H2 CO; SO2.Khí nào làm đục nước vôi trong?
a/CO2 ;CO b/CO; H2 c/SO2; H2 d/ CO2; SO2
Câu 52.Khi quan sát 1 hiện tượng, để biết đó là hiện tượng hóa học ta dựa vào:
A.Màu sắc B.Trạng thái C.Sự tỏa nhiệt
D.Chất mới sinh ra E.Tất cả đều đúng
Câu 53.Trong các hiện tượng sau, hiện tượng vật lý là:
a/Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
b/Cho vôi sống (CaO) hòa tan vào nước
c/Nước bị đóng băng ở Bắc cực
d/Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối
A.a, b, c B.a, b, d C.a, c, d D.b, c, d
Câu 54.Chọn công thức hóa học thích hợp đặt vào chổ có dấu hỏi trong phương trình hóa học sau:
2Mg + ? à 2MgO
A. Cu B. O C. O2 D. H2
Câu 55.Cho phản ứng: NaI + Cl2 à NaCl + CI2
Sau khi cân bằng, hệ số các chất của phản ứng trên lần lượt là:
A. 2 ; 1 ; 2 ; 1 B. 4 ; 1 ; 2 ; 2 C. 1 ; 1 ; 2 ; 1 D. 2 ; 2 ; 2 ; 1
Câu 56.Đốt cháy 48 gam Lưu huỳnh với khí oxi, sau phản ứng thu được 96 gam khí Sunfuro. Khối lượng của oxi tác dụng là:
A. 40g B. 44g C. 48g D.52g
Câu 57 Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ?
A/ Cu B/ Al
C/ Ba D/ Fe
Câu 58- Dung dịch nào trong số các dung dịch sau làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A/ NaCl B/ NaOH C/ H2S D/ BaCl2
Câu 59- Hiđro là chất khí có tính gì?
A/ Tính oxi hóa B/ Tính khử
C/ Tính oxi hóa hoặc tính khử D/ Cả tính oxi hóa và tính khử
Câu 60- Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách:
A/ Điện phân nước B/ Nhiệt phân KMnO4
trình bày phuơng pháp hóa học để nhận biết chất lỏng sau glucozo, saccarozo, tinh bột
viết cấu tạo và nêu đặc điểm cấu tạo phương trình của metan ,etilen
Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây (giúp mik với)
a) 2 chất khí không màu CO2 và O2 b) 2 chất khí không màu SO2 và O2
c) 2 chất khí không màu CO và CO2 d) 2 chất khí không màu H2 và SO2
e) 2 chất khí không màu O2 và N2 e) 3 chất khí không màu CO2, H2 và N2
Trích mẫu thử
a) Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$
b)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$
c)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $CO$
d)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $SO_2$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$
e)
Cho tàn đóm vào mẫu thử
- mẫu thử bùng lửa là $O_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$
e)
Cho mẫu thử vào nước vôi trong
- mẫu thử làm vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2,N_2$
Đốt mẫu thử còn :
- mẫu thử cháy ngọn lửa màu xanh nhạt là $H_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$
a, _ Dẫn từng khí qua nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2, CO và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào bình kín đựng mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2 và CO. (2)
_ Dẫn từng mẫu thử nhóm (2) qua bình đựng CuO dư nung nóng.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO.
+ Nếu chất rắn trong bình (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu) thì đó là H2, CO. (3)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^O}Cu+CO_2\)
_ Dẫn sản phẩm của mẫu thử nhóm (3) sau khi đi qua CuO nung nóng vào bình đựng nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là sản phẩm của CO.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là H2.
b, _ Cho que đóm đang cháy vào lọ kín đựng từng khí.
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu que đóm chỉ cháy một lúc rồi tắt, đó là không khí.
+ Nếu que đóm vụt tắt, đó là CO2.
c, _ Dẫn từng khí qua giấy quỳ tím ẩm.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NH3.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là H2 và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào lọ kín đựng hai khí nhóm (1).
+ Nếu tàn đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là H2.
d, _ Hòa tan 2 chất rắn trên vào nước, rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO.
PT \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Bạn tham khảo nhé!