cho 2 hs (P):y=-x/2 và (d):y=2x-6
a) Tìm tọa độ giao điểm
b) Tìm các điểm thuộc (P) có tung độ là -1
cho 2 hs (P):y=\(\dfrac{-x^2}{2}\) và (d):y=2x-6
a) Tìm tọa độ giao điểm
b) Tìm các điểm thuộc (P) có tung độ là -1
a: PTHĐGĐ là:
-1/2x^2-2x+6=0
=>x^2+4x-12=0
=>(x+6)(x-2)=0
=>x=2 hoặc x=-6
=>y=-1/2*2^2=-2 hoặc y=-1/2*(-6)^2=-1/2*36=-18
b: y=-1
=>-1/2x^2=-1
=>x^2=2
=>x=căn 2 hoặc x=-căn 2
Cho hàm số y=2x-3
a)Tìm tọa độ điểm A là giao điểm đồ thị với trục tung
b)Tìm tọa độ điểm B là giao điểm đồ thị với trục hoành
c)Tìm tọa độ điểm C thuộc đồ thị có hoành độ bằng 2
d)Tìm tọa độ điểm B thuộc đồ thị có tung độ bằng -15
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,cho Parabol (P):y=x^2 và đường thẳng (d): y=2x-m+1 (m là tham số)
a) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P) khi m=2
b) Tìm M để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm phân biệt có tung độ là y1,y2 thỏa mãn
b: Thay m=2 vào (d), ta được:
y=2x-2+1=2x-1
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=2x-1\)
=>\(x^2-2x+1=0\)
=>(x-1)^2=0
=>x-1=0
=>x=1
Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=1^2=1\)
Vậy: Khi m=2 thì (P) cắt (d) tại A(1;1)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=2x-m+1\)
=>\(x^2-2x+m-1=0\)
\(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\cdot1\cdot\left(m-1\right)\)
=4-4m+4
=-4m+8
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>-4m+8>0
=>-4m>-8
=>m<2
Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=2\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=m-1\end{matrix}\right.\)
y1,y2 thỏa mãn gì vậy bạn?
Cho (P): -x^2/2 và (d): 1/2x -1.
a) vẽ P và d.
b) Tìm tọa độ giao điểm của P và d.
c)tìm các điểm thuộc đồ thị (P): -x^2/2 sao cho tổng hoành độ và tung độ bằng 0
Bài 2: Cho hai đường thẳng y = 2x –1 và y = – x + 2
a) Tìm tọa độ giao điểm M của và
.
b) Viết phương trình đường thẳng (d) qua M và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4.
c) Viết phương trình đường thẳng qua gốc tọa độ và song song với
.
\(a,PTHDGD:2x-1=-x+2\Leftrightarrow x=1\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow M\left(1;1\right)\\ b,\text{Gọi đt của }\left(d\right)\text{ là }y=ax+b\left(a\ne0\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\0a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d\right):y=-3x+4\)
cho hàm số y=f(x)=2x
a)tinh f(1);f(1/2);f(-1/2)
b) vẽ đồ thị của hàm số trên
c) biểu diễn hai điểm A(2;-2); B(-1;-2) trên mặt phẳng tọa độ và cho biết điểm nào thuộc , không thuộc đồ thị hàm số :y=2x
d) tìm tọa độ điểm Q , biết điểm Q có tung độ là -6 và thuộc đồ thị hàm số y=2x
cho hàm số y=f(x)=2x
a)tinh f(1);f(1/2);f(-1/2)
b) vẽ đồ thị của hàm số trên
c) biểu diễn hai điểm A(2;-2); B(-1;-2) trên mặt phẳng tọa độ và cho biết điểm nào thuộc , không thuộc đồ thị hàm số :y=2x
d) tìm tọa độ điểm Q , biết điểm Q có tung độ là -6 và thuộc đồ thị hàm số y=2x
Cho (P) y=-1/3 x² a) Tìm tọa độ giao điểm A biết A thuộc (P) và A có hoành độ là 3 b) Tìm tọa độ điểm B biết B thuộc (P) và có tung độ là -2
MN GIẢI GIÚP E VỚI Ạ E CẢM ƠN
a.
Do A thuộc (P) và \(x_A=3\Rightarrow y_A=-\dfrac{1}{3}x_A^2=-\dfrac{1}{3}.3^2=-3\)
Vậy tọa độ A là \(A\left(3;-3\right)\)
b.
Do B thuộc P và có tung độ là -2 \(\Rightarrow y_B=-2\)
\(\Rightarrow-2=-\dfrac{1}{3}x_B^2\Rightarrow x_B^2=6\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x_B=\sqrt{6}\\x_B=-\sqrt{6}\end{matrix}\right.\)
Vậy có 2 điểm B thỏa mãn là \(B\left(\sqrt{6};-2\right)\) và \(B\left(-\sqrt{6};-2\right)\)
Bài 2: (2,5 điểm)
a) Vẽ đồ thị (P): y = –x2
b) Bằng phép tính tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D): \(y=\dfrac{1}{2}x-3\)
c) Tìm các điểm M trên (P) có hoành độ và tung độ đối nhau.
a:
b: PTHĐGĐ là:
-x^2=1/2x-3
=>-2x^2=x-6
=>-2x^2-x+6=0
=>2x^2+x-6=0
=>2x^2+4x-3x-6=0
=>(x+2)(2x-3)=0
=>x=3/2 hoặc x=-2
Khi x=-2 thì y=-(-2)^2=4
Khi x=3/2 thì y=-(3/2)^2=-9/4
c: Thay y=-x vào (P), ta được:
-x^2=-x
=>x^2=x
=>x(x-1)=0
=>x=0 hoặc x=1
Khi x=0 thì y=0
Khi x=1 thì y=-1
Vậy: Điểm cần tìm là M(1;-1) hoặc O(0;0)