Ở nhiệt độ cao , thủy ngân oxit HgO bị phân hủy cho thủy ngân Hg và khí O2 theo phản ứng : 2HgO-) 2hg + O2
a)Tính khối lượng oxit thu được nếu có 0,15mol HgO bị phân hủy
Bài 1: Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit như sau:
HgO ----> Hg + O2
a) Tính thể tích khí O2 (đktc) sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy.
b) Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 43,4 gam HgO phân hủy.
c) Tính khối lượng thủy ngân oxit đã phân hủy khi có 14,07 gam thủy ngân sinh ra.
Bài 2: Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa axit clohidric tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau:
Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2
Biết rằng, sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hidro H2, hãy tính:
a) Khối lượng kẽm Zn đã phản ứng.
b) Khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
Bài 1:
\(PTHH:2HgO\underrightarrow{Phân.hủy}2Hg+O_2\\ á,Theo.PTHH:n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HgO}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(b,n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{43,4}{217}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Hg}=n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Hg}=n.M=0,2.201=40,2\left(g\right)\)
\(c,n_{Hg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,07}{201}=0,07\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HgO}=n_{Hg}=0,07\left(mol\right)\\ m_{HgO}=n.M=0,07.217=15,19\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Theo.PTHH:n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Zn}=n.M=0,3.65=19,5\left(g\right)\\ b,Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng : HgO ---> Hg + O2.
a, Tính m O2 sinh ra khi có 0,1 Mol HgO đã phân hủy?
b, Tính m Hg sinh ra khi có 43,3g HgO đã phân hủy?
c, Tính m thủy ngân oxit HgO đã phân hủy khi có 14,07 thủy ngân sinh ra?
CHUYÊN HÓA ĐẦU HẾ RÙI!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
b, số mol HgO phân hủy là:
43,4/217 = 0,2 ( mol)
theo ptpư: nHgO= nHg = 0,2 (mol)
khối lượng thủy ngân sịnh ra khi cho 43,4g HgO phân hủy là:
mHg = 201*0,2=40,2 g
nHgO=2,17/217=0,01(mol)
nO2=0,112/22,4=0,005(mol)
PTHH: 2 Hg + O2 -to-> 2 HgO
Ta có: 0,01/2 = 0,005
=>P.ứ xảy ra hết.
=> nHg=nHgO=0,01(mol)
=>mHg=0,01.201=2,01(g)
\(n_{HgO}=\dfrac{2,17}{217}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH : \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
0,01 0,0025 0,005 (mol)
\(m_{Hg}=0,0025.201=0,5025\left(g\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit:
HgO--t°--> Hg + O2
Hãy lập phương trinhg hóa học
A》 tính thể tích oxi ( đktc) sinh ra khi có 21.6 gam HgO bị phân hủy
B》tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi có 43.2 gam HgO phân hủy
C》tính khối lượng HgO đã bị phân hủy khi có 14.07 gam Hg tạo thành
a, Ta có:
\(n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=n_{HgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có:
\(n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{Hg}=n_{HgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Hg}=0,2.201=40,2\left(g\right)\)
c,Ta có:
\(n_{Hg}=0,07\left(mol\right)\Rightarrow n_{HgO}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HgO}=0,07.217=15,19\left(g\right)\)
bạn cân bằng PTHH rồi tính số mol các chất ra sau đó dựa vào PTHH mà tính số mol nhé
Phân hủy hoàn toàn 43,4g HgO ở nhiệt đọ cao thu được Hg và O2. Tính khối lượng Hg thu được.
\(n_{HgO}=\dfrac{43,4}{217}=0,2mol\)
2HgO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Hg + O2
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Hg}=0,2.201=40,2g\)
Nung nóng thủy ngân ( II ) oxit HgO thì được thủy ngân và oxi . Hãy tính thể tích khí oxi thu được khi nung 54,25g HgO
Ta có : \(n_{HgO}=\frac{54,25}{217}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH : \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\uparrow\)
Theo phương trình, ta có : \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{HgO}\Rightarrow n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
Cho sơ đồ của phản ứng phân hủy thủy ngân (II) oxit
HgO --> Hg + O2
a. Hãy lập PTHH
b. Tính khối lượng khí oxi sinh ra khi cho 0,1 mol HgO phân hủy.
c. Tính khối lượng thủy ngân sinh ra khi cho 43,4g HgO phân hủy
a) 2HgO → 2Hg +O\(_2\)
b) Theo PT ta có: n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{1}{2}\)nHgO=\(\dfrac{1}{2}\).0,1=0,05(mol)⇒m\(_{O_2}\)=0,05.32=1,6(g)
c)nHgO=\(\dfrac{43,4}{217}\)=0,2(mol)
Theo Pt ta có:nHg=nHgO=0,2(mol)⇒mHg=0,2.201=40,2(g)
a, PTHH:2HgO--->2Hg+O2
b, Theo pt: nO2=\(\dfrac{1}{2}.nHgO=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\) mol
=> mO2= 0,05.32= 1,6 (g)
c, nHgO=\(\dfrac{43,4}{217}=0,2\) mol
Theo pt: nHg=nHgO=0,2 mol
=> mHg= 0,2.201= 40,2 (g)
a)ptpư: 2HgO --to--➤ 2Hg + O2
b) theo ptpư thì 1/2nHgO = nO2 = 1/2 * 0,1 = 0,05 (mol)
Khối lượng khí O2 sinh ra khi cho 0,1 mol Hgo phân hủy là:
mO2 = 0.05 * 32 = 1,6 g
c) số mol HgO phân hủy là:
43,4/217 = 0,2 ( mol)
theo ptpư: nHgO= nHg = 0,2 (mol)
khối lượng thủy ngân sịnh ra khi cho 43,4g HgO phân hủy là:
mHg = 201*0,2=40,2 g
Trong PƯHH phân tử thủy ngân (2) oxit HgO khí cacbon oxitCO đồng sunfat axit sufuric có thể bị chia thành những nguyên tử gì
Khử 21.7g thủy ngân (ii) oxit (HgO) bằng khí H2 thì số gam thủy ngân thu được là bao nhiêu?
PTHH: HgO + \(H_2\) ---> Hg + \(H_2O\)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
+ Số mol của HgO:
\(n_{HgO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)
+ Số g thủy ngân (Hg) thu được:
\(m_{Hg}\) = n . M = 0,1 . 201 = 20,1 (g)
Vậy: thu được 20,1 g Hg (thủy ngân)
\(n_{HgO}=\dfrac{m_{HgO}}{M_{HgO}}=\dfrac{21,7}{217}=0,1\left(mol\right)\)
\(HgO+H_2\underrightarrow{t^0}H_2O+Hg\)
Theo PT: 1mol _ 1mol _ 1mol _ 1mol
Theo đề: 0,1 mol _ 0,1 mol _ 0,1 mol _ 0,1 mol
\(m_{Hg}=n_{Hg}.M_{Hg}=0,1.201=20,1\left(g\right)\)