Hòa tan hoàn toàn m (g) Bari vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch bazơ và 1,12 lít khí H2 ( đktc ) a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính m
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
Để hòa tan hoàn toàn m gam nhôm vào 150g dung dịch HCl thu được muối nhôm và khí H2
a) Viết phương trình hóa học và tính m
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc
c) Tính C% của dung dịch muối nhôm sau phản ứng
( giúp tớ với mấy bạn chuyên hóa ơi )
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp A gồm: Zn và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí Hiđro (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.05..............................0.05\)
\(m_{Cu}=9.65-0.05\cdot65=6.4\left(g\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{6.4}{9.65}\cdot100\%=66.32\%\)
\(\%Zn=100-66.32=33.68\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1
B. 29,9
C. 24,5
D. 16,4
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 19,1.
B. 29,9.
C. 24,5.
D. 16,4.
Hòa tan hoàn toàn 26,7 gam hỗn hợp X gồm Zn, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối ( ZnSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 ) và 16,8 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b/ Tính m.
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
m muối=26,7+\(\dfrac{16,8}{22,4}\).96=98,7g
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 29,9.
C. 24,5.
D. 19,1.