cho 36(ml) dung dịch C2H5OH 92° tác dụng Na vừa đủ. xác định khối lượng rắn thu được biết Dh2O=1 và Dc2h5oh=0,8
Để xác định độ rượu của dung dịch rượu etylic (X) người ta lấy 10ml dung dịch X cho tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít H2 (ở đktc). Tính độ rượu của X, biết : dC2H5OH = 0,8g /ml,dH2O = 1g /ml ?
A. 87,50
B. 85,580
C. 91,00
D. 92,50
Đáp án : B
Gọi độ rượu là x => trong 10 ml X có x ml C2H5OH và (10 – x) ml H2O
=> mC2H5OH = 0,8x (g) và mH2O = (10 – x) g
=> 2nH2 = nC2H5OH + nH2O
=> 0,229 = 0,8x/46 + (10 – x)/18
=> x = 8,580 g/ml
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
2) nNa=0,1(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_____________0,1_______0,05(mol)
- Chất tan: NaOH
mddNaOH= mNa+ mH2O - mH2= 2,3+100-0,05.2=102,2(g)
1) mC2H5OH=0,8.10=8(g)
mH2O=100.1=100(g)
mddC2H5OH=100+8=108(g)
Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOH c2H5Oh và nước. Chia làm hai phần bằng nhau phần 1 tác dụng với Na vừa đủ thu được 23,2 g chất rắn khan và 1,144 lít khí đktc Phần 2 để trung hòa axit cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,25 M xác định m và tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp y
Cho 36(ml) dung dịch C2H5OH 90° tác dụng với 9,75(g) Kali. Xác định kim loại rắn thu được sau phản ứng
Cho 20 ml rượu etylic 96o tác dụng với Na dư.
a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH2O = 1 g/ml
a)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{96.20}{100}=19,2\left(ml\right)\)
=> \(m_{C_2H_5OH}=19,2.0,8=15,36\left(g\right)\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{15,36}{46}=\dfrac{192}{575}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=20-19,2=0,8\left(ml\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,8.1=0,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,8}{18}=\dfrac{2}{45}\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
\(\dfrac{192}{575}\)------------------------->\(\dfrac{96}{575}\)
2H2O + 2Na --> 2NaOH + H2
\(\dfrac{2}{45}\)----------------------->\(\dfrac{1}{45}\)
=> \(V_{H_2}=22,4.\left(\dfrac{96}{575}+\dfrac{1}{45}\right)=4,238\left(l\right)\)
C2H5OH + Na -- > C2H5OHNa + 1/2 H2
Na+H2O --- > NaOH + 1/2H2
Vr = 20x96/100 = 19,2ml = 0.0192 (l)
mC2H5OH = D.V = 19,2 x 0.8 = 15.36 (g)
nC2H5OH = m/M = 15.36 / 46 = 0.43 (mol)
=> nH2 = 0.215 (mol)
VH2O = 1 ml => mH2O = 1 (g)
=> nH2O = m/M = 1/18 = 0.056 (mol)
=> nH2 = 0.028 (mol)
nH2 = 0.215 + 0.028 = 0.243 (mol)
=> VH2 = 22.4 x 0,243 = 5,4432 (l)
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
A. 92 , 74 o
B. 96 o
C. 73 , 92 0
D. 97 , 24 o
Đáp án: A
Vì dung dịch rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi:
n H 2 O = x m o l và n C 2 H 5 O H = y m o l
PTHH:
2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 ↑ ( 1 )
x mol → 0,5.x mol
2 N a + 2 C 2 H 5 O H → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình:
18 x + 46 y = 10 , 1 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 125 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 2
V C 2 H 5 O H nguyên chất = m D = 0 , 2 . 46 0 , 8 = 11 , 5 m l
V H 2 O = m D = 10 , 1 - 9 , 2 1 = 0 , 9 m l
=> V d d r ư ợ u = V H 2 O + V C 2 H 5 O H = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu D 0 = V C 2 H 5 O H V d d r u o u . 100 = 11 , 5 12 , 4 . 100 = 92 , 74 0
Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, aCH3COOC2H5 làm 3 phần. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Cho phần 3( có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít ( đktc) khí bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 là
A. 2,3 gam
B. 0,46 gam
C. 1,38 gam
D. 0,92 gam
Phần 2: n NaOH = n axit + n este = 0,1 mol Phần 3: n CO2 = n axit = 0,06 mol
Do 2 phần này có khối lượng như nhau nên => mỗi phần có neste = 0,04 mol
=> tổng cả 2 phần này có 0,12 mol axit và 0,08 mol este
Phần 1 giả sử có x mol ancol ; y mol este và 1,5y mol axit
( do tỉ lệ mol các chất trong hỗn hợp như nhau giữa các phần)
=> n ancol trong 2 phần còn lại là 0,08x/y mol => ta có:
Ở phần 1: 0,08x/y + 1,5y = 2nH2 = 0,04 mol
mX = 46(x+ 0,08x/y) + 60(0,12 + 1,5y ) + 88(y + 0,08)
Giải hệ ta được y = 0,02 mol ; x = 0,1 mol
=> m ancol (P1)= 0,46g =>B
Cho 3,38 g hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na tháy thoát ra 672 ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1 là:
A. 3,61 gam
B. 4,7 gam
C. 4,76 gam
D. 4,04 gam
Cho m gam kim loại sắt tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu đc dung dịch X và 3,36l khí Y (đ.k.t.c). Cô cạn dần dung dịch X được chất rắn Z có khối lượng 41,7g
a) Tính m
b) Xác định chất rắn Z
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15mol\)
=> \(m_{SO_4}=0,15.96=14,4g\)
Ta có: \(m_{KL}+m_{SO_4}=41,7g\)
=> \(m_{KL}=41,7-14,4=27,3g\)
b, Chất rắn Z là: \(FeSO_4\)