Cho 11,2 gam fe vào dung dịch HCl để tan hết a ,tính thể tích khí hiđro thu đc ở dktc b ,đem đốt cháy toàn bộ khí hiđro nói trên tính khối lượng oxi cần dùng Giúp mình với ạ
đề bài là: cho 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl để tan hết a tính thể tích khí hiđro thu đc ở dktc b đem đốt cháy toàn bộ khí hiđro nói trên tính khối lượng oxi cần dùng Giúp mình với ạ mình cần gấp
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
0,2 ---> 0,1
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mO2 = 0,1 . 32 = 3,2 (g)
cho cho 11,2 gam fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit hcl dư
a.viết phương trình hóa học xảy ra
B.tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khối khí lượng khí vừa sinh ra ở trên
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh (1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O (2)
Theo pthh (2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl, phản ứng hoàn toàn
a) tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) tính khối lượng HCl cần dùng?
c) khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro trên (khí đo ở đktc)
Al + 3HCl -> AlCl3 + \(\frac{3}{2}\)H2
a.
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
nH2 = 0.2 x 3/2 = 0.3 mol
=> VH2 = 0.3 x 22.4 = 6.72 lit
b.
nHCl = 0.2 x 3 = 0.6 mol
mHCl = 0.6 x 36.5 = 21.9 g (Khối lượng HCl Khan. Cái này ko có nồng độ nên không tính được khối lượng dung dịch)
c.
H2 + \(\frac{1}{2}\)O2 -> H2O
nO2 = 0.3/2 = 0.15 mol
=> VO2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 lit
O2 chiếm 21% thể tích không khí
=> VKK = 3.36 x 100 / 21 = 16 lit
Al + 3HCl -> AlCl3 + \(\frac{3}{2}\)H2
a.
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
nH2 = 0.2 x 3/2 = 0.3 mol
=> VH2 = 0.3 x 22.4 = 6.72 l
b.
nHCl = 0.2 x 3 = 0.6 mol
mHCl = 0.6 x 36.5 = 21.9 g
c.
H2 + \(\frac{1}{2}\)O2 -> H2O
nO2 = 0.3/2 = 0.15 mol
=> VO2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 l
O2 chiếm 21% thể tích không khí
=> VKK = 3.36 x 100 / 21 = 16 l
Khối lượng HCl Khan.Không có nồng độ -> không tính được khối lượng dd
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl,phản ứng hoàn toàn
a) Tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) Tính khối lượng HCl cần dùng?
c) Khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tinh1 thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro(khí đo ở đktc)?
- PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
- Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
- PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=8,4\left(l\right)\)
Hòa tan hết 13kg kẽm vào axit Clohiđric (HCL) a) viết phương trình hoá học xảy ra b) tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở dktc) c) đem lượng khí hiđro trên đi đốt thì thu đc tối đa bao nhiêu gam nước
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(kmol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(m^3)\\ c) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o}2H_2O\\ n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,2(kmol)\\ m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(kg)\)
a+b) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
c) PTHH: \(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\)
: Khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao.
a. Tính thể tích hiđro cần dùng ở đktc?
b. Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng?
c. Nếu đem toàn bộ lượng Fe thu được ở trên tác dụng với 14,6 gam axit HCl thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
a) Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy 11,2 lít khí hiđro ở đktc b) tính khối lượng kali pennang rat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.5.......0.25\)
\(m_{O_2}=0.25\cdot32=8\left(g\right)\)
\(b.\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.5............................................0.25\)
\(m_{KMnO_4}=0.5\cdot158=79\left(g\right)\)
Cho 11,2 gam sắt vào một lượng dư axit hcl a Tính thể tích khí hiđro ở đktc b Tính khối lượng axit hcl đã phản ứng c Dùng lượng khí hiđro trên khử CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Cu thu đc
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)