cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loai M hóa trị 1 tan trong nước) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 l H2 . tìm M Biết số mol của nhóm nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp
3,6 hỗn hợp kali và kim loại kiềm tác dụng hết vơi nước sinh ra 1,12 lít khí H2 ở đktc,tìm kim loại kiềm biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol 2 kim loại trong hỗn hợp
Gọi kim loại cần tìm là M. gọi số mol của K là x(mol), số mol của M là y(mol).
PT: K+ H2O ---> 1/2KOH + H2
M + H2O ----> MOH + 1/2 H2
dựa vào số mol khí thu được, ta có pt :
0.5(x+y)= 0.05 <=> x+y = 0.1
dựa vào khối lượng của hai chất ta có pt
39x+ My=3.6 (*)
mà y>10% tổng số mol tức là y>0.01
giờ ta dùng phương pháp chặn
giá trị nhỏ nhất của y là 0.01.=> x=0.09 thay x, y vào (*) => M=9.
giá trị lớn nhất của y là 0.1 => x=0, thay x,y vào (*) => M=36.
vậy ta có 9<M<36, mà M là kim loại kiềm, vậy M là Na(23).
Chúc em học tốt!!
Cho 3,6 g hỗn hợp Kali và một kim loại X hóa trị I tác dụng vừa hết với nước được 1,12 lít khí H2 (đktc). Biết số mol X trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol hai kim loại Kali và X.
a. Xác định kim loại X.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Gọi n K = a(mol) ; n X = b(mol)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$2X + 2H_2O \to 2XOH + H_2$
n K + n X= a + b = 2n H2 = 0,1(mol)
=> n X = b > 0,1.10% = 0,01
Suy ra : 0,01 < b < 0,1
Ta có : 39a + Xb = 3,6
<=> 39(0,1 - b) + Xb = 3,6
<=> Xb - 39b = -0,3
<=> X = (-0,3 + 39b)/b
Với 0,01 < b < 0,1 thì 29 < X < 38
Vậy X không có giá trị X thỏa mãn
(Sai đề)
Cho 3,6 g hỗn hợp X gồm K và 1 kim loại kiềm M tác dụng vừa hết với nước, thu đc 2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0 độ C . Biết số mol kim loại M trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại . Xác định kim loại M
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Cho 3,6g hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước cho 2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0oC
a) Khối lượng nguyên tử A lớn hơn hay nhỏ hơn kali
b) Bik số mol kim loại trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại vậy A là ngto nào
c) Xđ klg từng chất trong hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp sản phẩm
Mong mb giải dễ hiểu dùm mình nha
0,5atm và 0oC hình như là 44,8 lít đó.
Tính số mol H2 = 0,05 (mol )
Gọi M là KLTB của hai kim loại
\(M_A< \overline{M}< M_B\)
\(\overline{M}+H_2O\rightarrow\overline{M}OH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,1 <-----------------------0,05
\(M_{\overline{M}}=\dfrac{3,6}{0,1}=36\)
=> \(M_A< 36< M_K\) (1)
Vậy khối lượng ngtử A < Kali
b) Theo gt: \(n_A>0,1.10\%=0,01\)
=> \(n_K< 0,09\)
=> \(m_K< 0,09.39=3,51\)
\(M_A>\dfrac{3,6-3,51}{0,01}=9\) (2)
(1)(2) \(\Rightarrow\) A là Natri
c) \(\left\{{}\begin{matrix}39x+23y=3,6\\0,5x+0,5y=0,05\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08125\\y=0,01875\end{matrix}\right.\)
\(m_K=39.0,08125=3,16875\left(g\right)\)
\(m_{Na}=0,01875.23=0,43125\left(g\right)\)
sản phẩm tự thế số vô tính đi nha
Cho 3.6 gam hỗn hợp gồm K và kim loại kiềm M tác dụng hết với nước cho V lít khí H2(đktc) và dd X. Để trung hòa X cần 50 ml dd H2SO4 1M. biết số mol kim loại M trong hỗn hợp bé hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. KIm loại M và giá trị V ( lít )
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 =
= 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 =
= 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
cho 9,4 gam hỗn hợp Na và kim loại R hoá trị ii tan trong nước dư thoát ra 3,36lít H2. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp kim loại trên tác dụng với HCl dư sinh ra 3,36lit H2. Xác định R
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_R=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
a--------------------------------->0,5a
R + 2H2O ---> R(OH)2 + H2
b------------------------------>b
=> 0,5a + b =0,15 (1)
TN2: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=ak\left(mol\right)\\n_R=bk\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> ak + bk = 0,2 (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
ak------------------------------>0,5ak
R + 2HCl ---> RCl2 + H2
bk------------------------>bk
=> 0,5ak + bk = 0,15 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\k=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow M_R=\dfrac{9,4-0,1.23}{0,1}=71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) Đề sai à bạn?
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng