Hỗn hợp X gồm hai khí O2 và Cl2 có tỷ khối so với không khí bằng 2.
a) Tính số mol O2 và Cl2 có trong 6,72 lít X (ở đktc).
b) Cho 6,72 lít hỗn hợp X nói trên phản ứng vừa đủ với m gam Mg. Tính khối lượng Mg
đã phản ứng.
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X ( đktc ) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và AI , thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al , Mg trong Y.
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=a+b=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}+m_{O_2}=30.1-11.1=19\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow71a+32b=19\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.15\)
\(Đặt:\)
\(n_{Mg}=x\left(mol\right),n_{Al}=y\left(mol\right)\)
\(m_Y=24x+27y=11.1\left(g\right)\left(3\right)\)
Bảo toàn e :
\(2x+3y=0.2\cdot2+0.15\cdot4=1\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):x=0.35,y=0.1\)
\(\%Mg=\dfrac{0.35\cdot24}{11.1}\cdot100\%=75.67\%\)
\(\%Al=24.33\%\)
hỗn hợp A gồm cl2 và o2, cho biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc có tỉ khối so với khí H2 là 29 a, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A b, tính khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp trên
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\overline{M}=\dfrac{71.n_{Cl_2}+32.n_{O_2}}{n_{Cl_2}+n_{O_2}}=2.29=58\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,2.71=14,2\left(g\right)\\m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 , O 2 phản ứng vừa đủ với 10,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 31,95 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là
A. 47,06%
B. 23,52%
C. 52,94%
D. 48,65%
Cho hỗn hợp X gồm AI và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm O 2 và Cl 2 . d Y / H 2 = 27,375 . Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu.
- Từ giả thiết tính được : n Cl 2 = 0,035 mol; n O 2 = 0,025 mol
Theo ĐLBT khối lượng :
Từ (3)(4) ⇒ x = 0,04; y = 0,03
⇒ m Mg = 0,04.24 = 0,96g; m Al = 0,03.27 = 0,81g
Phản ứng không oxi hoá - khử
Để oxi hóa vừa hết 3,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al thành muối và oxit tương ứng cần phải dùng 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2. Biết các khí đo ở đktc và trong X thì số mol của Cl2 gấp đôi số mol của O2. Vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 30,77%.
B. 96,23%.
C. 69,23%.
D. 34,62%.
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 , O 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 v à O 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Chọn đáp án B
n C l 2 = x mol; n O 2 = y mol
⇒ x + y = 0,35 mol (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m C l 2 + m O 2 = m Z – m Y = 19g
⇒ 71x + 32y = 19 (2)
Từ (1)(2) => x = 0,2; y = 0,15
Đặt n M g = a mol; n A l = b mol
⇒ 24a + 27b = 11,1g (3)
Bảo toàn e: 2 n M g + 3 n A l = 2 n C l 2 + 4 n O 2
⇒ 2a +3b = 1 (4)
Từ (3)(4) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
⇒% m A l = 0 , 1 . 27 11 , 1 . 100 % = 23 , 32 %