Tìm tất cả các giá trị của n biết: (3n+2) ⋮ (2n-2)
Tìm tất cả các giá trị của tham số a để \(lim\dfrac{n^4-3n+4}{an^3+2n^2+1}=-\infty\)
\(\lim\dfrac{n^4-3n+4}{an^3+2n^2+1}=\lim\dfrac{n-\dfrac{3}{n^2}+\dfrac{4}{n^3}}{a+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^3}}=+\infty.\left(\dfrac{1}{a}\right)\)
Giới hạn đã cho bằng \(-\infty\) khi và chỉ khi \(\dfrac{1}{a}< 0\Leftrightarrow a< 0\)
Cho phân số: D = n2+3n-21/2-n với n Z a) Tính D biết n2 – 3n = 0 b) Tìm tất cả các giá trị của n để D nhận giá trị nguyên.
Bài 15. Cho phân số A= 2n+ 3 / 6n +4 (n thuộc N) . Với giá trị nào của n thì A rút gọn được.
Bài 16. Tìm tất cả các số nguyên n sao cho các phân số sau có giá trị là số nguyên
A) 12/3n-1
b)2n+3/7
c)2n+5 / n-3
\(a,3n-1\inƯ\left(12\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm12\right\}\)
3n-1 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 4 | -4 | 6 | -6 | 12 | -12 |
n | loại | 0 | 1 | loại | loại | loại | loại | -1 | loại | loại | loại | loại |
c, \(\dfrac{2\left(n-3\right)+9}{n-3}=2+\dfrac{9}{n-3}\Rightarrow n-3\inƯ\left(9\right)=\left\{\pm1;\pm3;\pm9\right\}\)
n-3 | 1 | -1 | 3 | -3 | 9 | -9 |
n | 4 | 2 | 6 | 0 | 12 | -6 |
Tìm tất cả các giá trị của n thuộc Z để biểu thức: A = 3n + 2 : n -2 có giá trị nguyên
10 chia hết cho n-2 => n -2 E Ư(10) cò n lại tự tí nh ha
1. Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để phân thức sau tối giản: \(A=\dfrac{2n^2+3n+1}{3n+1}\)
2. Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn \(xy^2z^2+x^2z+y=3z^2\) .Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(M=\dfrac{z^4}{1+z^4\left(x^4+y^4\right)}\)
1.
Gọi \(d=ƯC\left(2n^2+3n+1;3n+1\right)\)
\(\Rightarrow2n^2+3n+1-\left(3n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2n^2⋮d\Rightarrow2n\left(3n+1\right)-3.2n^2⋮d\)
\(\Rightarrow2n⋮d\Rightarrow2\left(3n+1\right)-3.2n⋮d\Rightarrow2⋮d\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}d=1\\d=2\end{matrix}\right.\)
\(d=2\Rightarrow3n+1=2k\Rightarrow n=2m+1\)
\(\Rightarrow n\) lẻ thì A không tối giản
\(\Rightarrow n\) chẵn thì A tối giản
2.
Giả thiết tương đương:
\(xy^2+\dfrac{x^2}{z}+\dfrac{y}{z^2}=3\)
Đặt \(\left(x;y;\dfrac{1}{z}\right)=\left(a;b;c\right)\Rightarrow a^2c+b^2a+c^2b=3\)
Ta có: \(9=\left(a^2c+b^2a+c^2b\right)^2\le\left(a^4+b^4+c^4\right)\left(c^2+a^2+b^2\right)\)
\(\Rightarrow9\le\left(a^4+b^4+c^4\right)\sqrt{3\left(a^4+b^4+c^4\right)}\)
\(\Rightarrow3\left(a^4+b^4+c^4\right)^3\ge81\Rightarrow a^4+b^4+c^4\ge3\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{1}{a^4+b^4+c^4}\le\dfrac{1}{3}\)
\(M_{max}=\dfrac{1}{3}\) khi \(\left(a;b;c\right)=\left(1;1;1\right)\) hay \(\left(x;y;z\right)=\left(1;1;1\right)\)
D=\(\frac{n^2+3n-21}{2-n}\)với n thuộc Z
a) Tính D biết \(^{n^2-3n=0}\)
b) tìm tất cả các giá trị của n để D nhận giá trị nguyên
\(Dk...n\ne2\Leftrightarrow D=\frac{n^2+3n-21}{2-n}\)
n^2-3n=n(n-3)=0=> n=0 hoac n=3
a) \(D=\frac{-21}{2}\) hoạc \(\frac{6n-21}{2-n}=\frac{18-21}{2-3}=3\)
b)\(D=\frac{-11-5\left(2-n\right)-n\left(2-n\right)}{2-n}=\frac{11}{n-2}-n-5\)
D nguyên=> n-2={-11,-1,1,11}=> n={-9,1.3.13}
Bài 10: Tìm tất cả các số nguyên n sao cho các phân số sau có giá trị là số nguyên
a) 12 phần 3n-1 b) 2n+5 phần n-3 c)3n phần n+2
giúp mik vs các bn ơi :>>>>>>
-bạn tự lập bảng nhé
a, \(3n-1\inƯ\left(12\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm12\right\}\)
b, \(\dfrac{2\left(n-3\right)+11}{n-3}=2+\dfrac{11}{n-3}\Rightarrow n-3\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
n-3 | 1 | -1 | 11 | -11 |
n | 4 | 2 | 14 | -8 |
c, \(\dfrac{3n}{n+2}=\dfrac{3\left(n+2\right)-6}{n+2}=3-\dfrac{6}{n+2}\Rightarrow n+2\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
Tìm tất cả các số n thuộc Z để giá trị của đa thức n+1 chia hết cho giá trị của đa thức 3n^3 -2
khi !n!>1
!n+1!<!3n^3-2! kho the chia het
n=1 duy nhat
Tìm tất cả các giá trị của \(n\in Z\) để \(2n^2-n+7\) chia hết cho \(n-2\)
Lời giải:
$2n^2-n+7\vdots n-2$
$\Leftrightarrow 2n(n-2)+3(n-2)+13\vdots n-2$
$\Leftrightarrow 13\vdots n-2$
$\Leftrightarrow n-2\in\left\{\pm 1; \pm 13\right\}$
$\Leftrightarrow n\in\left\{3; 1; 15; -11\right\}$