trong các phân số 5/4 6/7 5/7 27/27 phân số nào bé nhất
a 5/4 b.6/7 c.5/7 27/27
trong các phân số 5/4 6/7 5/7 27/27
a 5/4 b.6/7 c.5/7 27/27
Bài 1 Các phân số 5/8 ; 8/10 ; 14/20 ; 27/40 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là
___________________________________________________.
Bài 2. Quy đồng mẫu số các phân số:
A) 7/9 ; 16/11
B) 4/5 ; 7/6 ; 9/7
bài 1:
các ps ....lớn đến bé là:
b1:8/10;14/20;27/40;5/8.
b2: (rút gọn)
5/8 ; 4/5 ; 7/10 ; 27/40.
Trong các phân số 9/4, 5/4, 7/5, 16/24, 19/7, 14/15, 25/27, 13/13, 49/36/ 50/100, 35/35:
a, Các phân số bé hơn 1 là: ................................
b, Các phân số lớn hơn 1 là: ................................
c, Các phân số bằng 1 là: .......................
MN giúp em với ạ, em lười lm quá ạ T-T. Em cảm ơn trước ạ.
a) \(\dfrac{16}{24};\dfrac{14}{15};\dfrac{25}{27};\dfrac{50}{100}\)
b) \(\dfrac{9}{4};\dfrac{5}{4};\dfrac{7}{5};\dfrac{19}{7};\dfrac{49}{36}\)
c) \(\dfrac{13}{13};\dfrac{35}{35}\)
a: 16/24; 14/15; 25/27; 50/100
b: 9/4; 5/4; 7/5; 19/7; 49/36
c: 13/13; 35/35
a \(\dfrac{16}{24}\), \(\dfrac{14}{15}\), \(\dfrac{15}{27}\)
b \(\dfrac{9}{4}\), \(\dfrac{5}{4}\), \(\dfrac{7}{5}\), \(\dfrac{19}{7}\), \(\dfrac{49}{36}\)
c \(\dfrac{13}{13}\)
Trong các phân số : 7/13 ,19/11, 5/8, 53/53, 61/43, 27/27
A) phân số nào bé hơn 1
B) phân số nào lớn hơn 1
C) phân số nào bằng 1
Giải giúp mình vs mn
a)7/13,5/8. b)19/11,61/43. c)53/53,27/27.
A)phân số <1:7/13;5/8
B)phân số >1:19/11;61/43
C)phân số=1:53/53;27/27
a/Hãy viết các phân số có mẫu số là 9 sao cho mỗi phân số đó lớn hơn 6/18 và bé hơn 16/27
b/Hãy viết 4 phân số khác nhau, sao cho mỗi phân số lớn hơn 5/6 và bé hơn 6/7
Tính nhanh: LƯU Ý tất cả số dưới đây đều là phân số
1,1/8 x 2/5 + 3/5 + 1/8
2,( -1)/15 x 2/5 + (-5)/3 x (-1)/13
3,4/9 : 11/6 + 5/9 x 6/11
4,5/19 x 7/13 + 7/19 x 8/13 - 3 x 7/19
5, 2/7 x 4/23 - 2/7 x 27/23 + 2/7
6,3/8 x 3/7 +3/8 x 4/7 + 11/8
7,-5/27 : 6/11 - 16/11 x 5/27 - 5/27
8, 5/16 x 7/8 - 5/16 x 1/8 + 10/8 :16/5
9,1/3 x 39/17 - 129/3 x 1/17
10,5/2 : 23/3 - 3/2 x 7/23
2: \(=\dfrac{-2}{75}+\dfrac{5}{39}=\dfrac{33}{325}\)
3: \(=\dfrac{6}{11}\left(\dfrac{4}{9}+\dfrac{5}{9}\right)=\dfrac{6}{11}\)
4: \(=\dfrac{7}{19}\left(\dfrac{5}{13}+\dfrac{8}{13}-1\right)=-2\cdot\dfrac{7}{19}=-\dfrac{14}{19}\)
5: \(=\dfrac{2}{7}\left(\dfrac{4}{23}-\dfrac{27}{23}+1\right)=0\)
6: \(=\dfrac{3}{8}\left(\dfrac{3}{7}+\dfrac{4}{7}\right)+\dfrac{11}{8}=\dfrac{3}{8}+\dfrac{11}{8}=\dfrac{14}{8}=\dfrac{7}{4}\)
\(\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\)
\(\frac{18}{27}=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{4}{6}=\frac{18}{27}\)
\(\frac{12}{20}=\frac{3}{5}\)
\(\frac{22}{55}=\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{12}{20}>\frac{22}{55}\)
\(\frac{5}{6}=\frac{10}{12}\)
\(\Rightarrow\frac{5}{6}< \frac{11}{12}\)
Sắp xếp :
4;5;7;8;15;56
HT
\(\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\)
\(\frac{18}{27}=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{4}{6}=\frac{18}{27}\)
\(\frac{12}{20}=\frac{3}{5}\)
\(\frac{22}{55}=\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{12}{20}>\frac{22}{55}\)
\(\frac{5}{6}=\frac{10}{12}\)
\(\Rightarrow\frac{5}{6}< \frac{11}{12}\)
Sắp xếp:
4; 5; 7; 8; 15; 56.
_HT_
Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố:
A.11
B.35
C.27
D.8
Thương và số dư của phép chia 47:7 là:
A.thương là 6. Số dư là 9
B.thương là 7. Số dư là 3
C.thương là 6. Số dư là 4
D.thương là 6. Số dư là 5
Trong các phân số sau số nào là phân số tối giản
A.6/8
B.10/5
C.3/8
D.15/40
Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố:
A.11
B.35
C.27
D.8
Thương và số dư của phép chia 47:7 là:
A.thương là 6. Số dư là 9
B.thương là 7. Số dư là 3
C.thương là 6. Số dư là 4
D.thương là 6. Số dư là 5
Trong các phân số sau số nào là phân số tối giản
A.6/8
B.10/5
C.3/8
D.15/40
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 2/5 và 3/4 ; b) 2/7 và 5/14 ; c) 4/9 và 5/27 d) 2/3 , 4/5 và 5/6
Bài 2 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 1/2 , 2/5 , 3/10 b) 4/7 , 36/72 , 100/250
Bài 3: Người ta trông lạc trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 83m, chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết trung bình 48m2 thu hoạch được 12 kg lạc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ lạc.
Bài 4: Quãng đường AB dài 99 km. Một ô tô đi với vận tốc 45 km/giờ và đến B lúc 11 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đi từ A lúc mấy giờ, biết rằng dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
Bài 1:
Quy đồng mẫu số các phân số:
a; \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{2\times4}{5\times4}\) = \(\dfrac{8}{20}\); \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3\times5}{4\times5}\) = \(\dfrac{15}{20}\)
b; \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{5}{14}\); \(\dfrac{2}{7}\) = \(\dfrac{2\times2}{7\times2}\) = \(\dfrac{4}{14}\)
c; \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{5}{27}\); \(\dfrac{4}{9}\) = \(\dfrac{4\times3}{9\times3}\) = \(\dfrac{12}{27}\);
d; \(\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{5}\);\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{2\times10}{3\times10}\) = \(\dfrac{20}{30}\); \(\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{4\times6}{5\times6}\) = \(\dfrac{24}{30}\); \(\dfrac{5\times5}{6\times5}\) = \(\dfrac{25}{30}\)
Bài 2 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
a; \(\dfrac{1}{2}\); \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{3}{10}\)
\(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1\times5}{2\times5}\) = \(\dfrac{5}{10}\); \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{2\times2}{5\times2}\) = \(\dfrac{4}{10}\)
Vì \(\dfrac{3}{10}\) < \(\dfrac{4}{10}\) < \(\dfrac{5}{10}\)
Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\dfrac{3}{10}\); \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{1}{2}\)
b; \(\dfrac{4}{7}\); \(\dfrac{36}{72}\); \(\dfrac{100}{250}\)
\(\dfrac{36}{72}\) =\(\dfrac{36:9}{72:9}\)= \(\dfrac{4}{8}\); \(\dfrac{100}{250}\) = \(\dfrac{100:25}{250:25}\) = \(\dfrac{4}{10}\)
Vì \(\dfrac{4}{10}< \dfrac{4}{8}< \dfrac{4}{7}\)
Vậy các phân số đã cho được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\dfrac{100}{250}\); \(\dfrac{36}{72}\); \(\dfrac{4}{7}\)