cho 13 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam hcl.
a. tính thể tích h2 sinh ra ở dktc ( V1)
b. Cần dùng bao nhiêu gam al cho tác dụng với dd HCl dư để điều chế H2(V2) sao cho tỉ lệ V1 : V2 = 2:3 biết hiệu suất phản ứng = 80%
Axit malic (2 – hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng với Na dư thu được V 1 lít khí H 2 . Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng với NaHCO 3 dư thu được V 2 lít khí CO 2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V 1 và V 2 là
A. V 1 = 0,5 V 2
B. V 1 = V 2
C. V 1 = 0,75 V 2
D. V 1 = 1,5 V 2
Đáp án C
Axit malic: HOOC - CHOH - CH 2 - COOH
Với Na —> n H 2 = 1,5nAxit
Với NaHCO3 —> nCO 2 = 2nAxit
—> V 1 = 1,5 V 2
Mối quan hệ giữa V 1 và V 2 là V 1 = 1,5 V 2
Cho 10,8 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Hãy cho biết;
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 16 gam CuO thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng Cu sinh ra.
a)
n Al = 10,8/27 = 0,4(mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
n H2 = \(\dfrac{3}{2}\)n Al = 0,6(mol)
=> V H2 = 0,6.22,4 = 13,44(lít)
b) n AlCl3 = n Al = 0,4(mol)
=> m AlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4(gam)
c) n CuO = 16/80 = 0,2(mol)
CuO + H2 \(\xrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
n CuO = 0,2 < n H2 = 0,6 => H2 dư
n H2 pư = n Cu = n CuO = 0,2 mol
Suy ra:
m H2 dư = (0,6 -0,2).2 = 0,8(gam)
m Cu = 0,2.64 = 12,8(gam)
a) nAl=0,4(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nH2= 3/2 . nAl=3/2 . 0,4=0,6(mol)
=>V(H2,đktc)=0,6 x 22,4= 13,44(l)
b) nAlCl3= nAl=0,4(mol)
=>mAlCl3=133,5 x 0,4= 53,4(g)
c) nCuO=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,6/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nH2(p.ứ)=nCu=nCuO=0,2(mol)
=>nH2(dư)=0,6 - 0,2=0,4(mol)
=> mH2(dư)=0,4. 2=0,8(g)
mCu=0,2.64=12,4(g)
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với V1 lít dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và V2 lít khí H2 đo ở đktc.
a. Tính giá trị của V1 và V2?
b. Tính nồng độ mol dung dịch X?
c. Cho 1/2 lượng khí H2 trên qua 32 gam bột CuO nung nóng thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4---->0,2--->0,2
\(V_2=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_1=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
b)
\(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
c)
\(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1------>0,1
=> m = 32 - 0,1.80 + 0,1.64 = 30,4 (g)
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Hãy tính : a. Thể tích khí H2 sinh ra (dktc) b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt.
a) số mol của 19,5 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1
0,3-> 0,3 : 0,3 : 0,3
thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) số mol của 19,2 gam Fe2O3:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH:
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
3 : 1 : 2 : 3
0,12-> 0,04 : 0,08 : 0,12 (mol)
Khối lượng của 0,08 mol Fe:
\(m_{Fe}=n.M=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl₂ + H₂
1 2 1 1 ( mol)
a):Số mol Zn: nZn = 19,5 ÷ 65 = 0,3 mol.
Theo PTHH => Số mol H₂: nH₂ = 0,3 × 1 ÷ 1 = 0,3 mol
=> Thể tích H₂ (đktc): V = n × 22,4 = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít
b) PTHH: Fe₂O₃ + 3H₂ --> 2Fe + 3H₂O
1 3 2 3 (mol)
*Lm tương tự nhưng thay vì tính thể tích thì tính KL Fe
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2----->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
2.2) Khi hòa tan m gam kim loại nhôm vào dung dịch HCl dư thấy V1 lít khí H2(đktc). Nếu cũng lấy m gam kim loại M tác dụng HCl dư thoát ra V2 lít H2(ĐKTC). Biết V1=3,06V2. Tìm kim loại M?
GIÚP T VỚI Ạ!!!
Đặt m = 27 gam → nAl = 1 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1 1,5 mol
khối lượng của nhôm và kim loại M bằng nhau → mM = 27 gam
V1 = 3,06 V2 → nH2 (Al) = 3,06.nH2 (M)
→ nH2 (M) = 1,5/3,06 = 0,49 mol
PT: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
0,98/n 0,49
nM = 0,98/n mol, mM = 27 gam
→ M = \(\dfrac{27n}{0,98}\) ≃ 27,55n
Xét n = 1 → M = 27,55 (loại)
n = 2 → M = 55,1 → M là Mangan (Mn)
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
a. tính thể tích khí thu được (dktc)
b. Tính m gam dd HCl tham gia phản ứng
c. tính C% Cm của dd sau khi trộn
Bài 3: Cho 5.6g sắt vào 100ml dd HCl 1M.Hãy:
a. tính lượng khí H2 tạo ra ở dktc
b. chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư bao nhiêu
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng? Biết D của HCl = 1,1g/ml
cảm ơn mọi người trước ạ =)
ZN + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a) nZn = 0.3 mol
nH2 = nZn = 0.3 mol
VH2 = 0.3. 22.4 = 6.72 lít
b) nH2 = 0.3 mol
n Fe2O3 = 0.12 mol
tỉ lệ
nH2/3 < nFe2O3/ 1
=> Fe2O3 dư
nFe = 2/3 nH2 =0.1 mol
=> mFe = 0.1. 56 = 5.6 gam
bài 2 và 3 dễ rồi chắc bạn vẫn có thể làm được
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric tính khối lượng HCl cần dùng và tính thể tích khí h2 sinh ra (đktc) biết Zn=65,Cl=35,5,H=1
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 15,68g hỗn hợp Á gồm Fe và Cu tác dụng với 58,4 g dd HCl 15% vừa đủ,sau phản ứng thu đc V1 lít khí H2 (đktc) và x gam chất rắn ko tan
a)tính giá trị V1,x=?
b)cho cùng lượng A trên tác dụng hết với V2 lít khí clo(đktc)thu đc y gam muối .Tính giá trị V2,y=?
\(n_{HCl}=\dfrac{58,4.15\%}{36,5}=0,24\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow\left(t^o\right)FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow V1=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\\ x=m_{Cu}=m_{hhA}-m_{Fe}=15,68-0,12.56=8,96\left(g\right)\\ b,n_{Cu}=\dfrac{8,96}{64}=0,14\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Cu+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)CuCl_2\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,12+0,14=0,32\left(mol\right)\\ \Rightarrow V2=V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\\ y=m_{muối}=m_{AlCl_3}+m_{CuCl_2}=0,12.133,5+0,14.135=34,92\left(g\right)\)