Câu 3: Cho dd CH3COOH 2M phản ứng hết với 200ml dd NaOH 2,5 M Tính thể tích của dd CH3COOH đã dùng Tính nồng độ M của dd muối sau phản ứng. (xem như thể tích dd không thay đổi) cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
Cho 13 gam kim loại Zinc|Zn| vào dd HCl 2M, phản ứng vừa hết \|Biết Zn =65|\
a.Viết PTHH ?Tính thể tích khí H2 thu đc ở đkc?
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
c. tính nồng độ mol của dd muối thu đc?\|coi thể tích dd không đổi sau phản ứng|\
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 1,395 lít sulfur dioxide SO2 (đkc) đi qua dd NaOH có nồng độ 0,2 M, sản phẩm là muối Na2SO3 . Tính:
a) Thể tích dd NaOH đã dùng.
b) Nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng. Giả sử thể tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
cho 200ml dd ch3cooh tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH 0,5M a. tính nồng độ mol của dd Ch3cooh đã phản ứng và khối lượng muối tạo thành
Ta có: \(n_{NaOH}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{CH_3COONa}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
b, \(m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
Trung hòa hoàn toàn dd acetic acid(CH3COOH) 0,5M bằng dd Sodium hydroxide(NaOH) 20%.Sau phản ứng thu được dd A, Cô cạn dd A thì thu được 9,84g muối khan.Tính thể tích dd CH3COOH và khối lượng dd NaOH 20% đã dùng
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_3COONa}=\dfrac{9,84}{82}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=n_{CH_3COONa}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,12}{0,5}=0,24\left(l\right)\)
\(m_{NaOH}=0,12.40=4,8\left(g\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{4,8}{20\%}=24\left(g\right)\)
Cho 6.72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng 200 ml dd NaOH 1.5 M a) Xác định nồng độ mol của các dd thu đc sau phản ứng ( thể tích dd sau phản ứng xem như không đổi) b) Để trung hòa lượng dd NaOH ở trên , cần bao nhiêu gam dd HCl 2M ( D = 1.1 g/cm3)
cho 1 lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 nồng độ 2M
a) viết PTHH của phản ứng . tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ mol của dd muối tạo thành , coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Cho 25,2g sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dd HCL 𝐚) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) 𝐛) Tính nồng độ mol dd HCL đã dùng 𝐜) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,9 0,45 0,45
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08l\\ b)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,9}{0,2}=4,5M\\ c)C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25M\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ n_{Mg} = n_{H_2} =\dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{MgO} = \dfrac{7,6-0,15.24}{40} = 0,1\\ n_{MgCl_2} = n_{Mg} + n_{MgO} = 0,15 + 0,1 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,25}{0,2} = 1,25M\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M. Tính nồng độ M của muối trong dd thu được? Biết thể tích dd sau phản ứng không đổi.
nHCl=0,15 . 2=0,3(mol)
PTHH: CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O
x___________2x____x(mol)
ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
y______2y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vddsau=VddHCl=0,15(l)
=> CMddCuO= 0,05/0,15=1/3(M)
CMddZnO=0,1/0,15=2/3(M)