Cho tam giác ABC có AB=9cm, AC=12cm, BC=15cm. Tính diện tích tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác?
Cho tam giác ABC cân tại A có AB=9cm, AC=12cm,BC=15cm, có I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó. Khi đó bán kính r của đường tròn (I) là?
Đặt \(AB=a;AC=b;BC=a\) . Ta có : \(p=\dfrac{a+b+c}{2}=18\)
S = \(\sqrt{p\left(p-a\right)\left(p-b\right)\left(p-c\right)}=54\) \(=pr=18r\Rightarrow r=3\) (cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 15cm; AC = 20cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
A. R = 25
B. R = 25/2
C. R = 15
D. R = 20
Chọn đáp án B
Vì tam giác ABC vuông tại A nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền BC, bán kính là R = BC/2
Theo định lý Pytago ta có nên bán kính R = 25/2
Cho tam giác ABC biết cạnh BC = 8 . Ac =10 . Ab =14 A, tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC B, tính diện tích kim giác ABC
Ta sẽ tính `S_[\triangle ABC]` trước
`p = [ AB + AC + BC ] / 2 = [ 14 + 10 + 8 ] / 2 = 16`
`=> S_[\triangle ABC] = \sqrt{p ( p - AB ) ( p - AC ) ( p - BC ) } = 16\sqrt{6}`
Ta có: `S_[\triangle ABC] = [ AB . AC . BC ] / [ 4R]`
`=> R = [35\sqrt{6}] / 12`
Cho tam giác ABC có AB=3, AC=7, BC=8.
a) tính diện tích tam giác ABC.
b) Tính bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp của tam giác.
c) Tính đường cao kẻ từ đỉnh A.
Cho tam giác ABC có AB = 6cm; BC= 10 cm và AC = 8cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?
A. 4cm
B. 5cm
C. 6cm
D. 7cm
Chọn đáp án B.
Ta có: A B 2 + A C 2 = B C 2 ( = 100)
Suy ra tam giác ABC vuông tại A.
Do đó, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là trung điểm cạnh huyền BC.
Đường kính đường tròn là : d = BC = 10cm
Suy ra, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = d/2 = 5cm
Cho tam giác ABC có AB=AC=4a; BC=2a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi (O;R) là đt ngoại tiếp tam giác ABC
Gọi D là gđ của AO và đt (O)
Kẻ đường cao AH => AH vừa là đường cao, đồng thời là đường trung tuyến
ÁP dụng định lí pytago vào tam giác AHB vuông tại H có:\(AH=\sqrt{AB^2-BH^2}=\sqrt{\left(4a\right)^2-\dfrac{BC^2}{4}}\)\(=\sqrt{16a^2-a^2}=a\sqrt{15}\)
Chứng minh được: \(\Delta AHB\sim ACD\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AH}{AC}=\dfrac{AB}{AD}\) \(\Leftrightarrow AD=\dfrac{AB.AC}{AH}=\dfrac{4a.4a}{a\sqrt{15}}=\dfrac{16a\sqrt{15}}{15}\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{AD}{2}=\dfrac{8a\sqrt{15}}{15}\)
Cho tam giác ABC cân tại A. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết AB=10cm, BC=12cm.
Cho tam giác ABC cân tại A. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết AB=10cm, BC=12cm.
Ta có công thức tính diện tích tam giác khi biết các cạnh của tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp là:
\(S=\frac{abc}{4R}\); với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp và; a, b, c lần lượt là các cạnh của tam giác.
Bài giải:
Ta có tam giác AB=AC =10 cm
Kẻ đường cao BH
=> BH= CH= 12:2 =6cm
Áp dụng định lí Pitago
=> AH^2 =AC^2-HC^2=10^2-6^2=64
=> AH = 8 cm
=> Diện tích tam giác ABC: S= AH.BC:2=48 (cm^2)
Mặt khác \(S=\frac{AB.AC.BC}{4R}\Rightarrow R=\frac{AB.AC.BC}{4S}=\frac{10.10.12}{4.48}=6,25\left(cm\right)\)
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 6,25 cm.
cho tam giác ABC có AB=AC=40, BC=48. gọi O và I thứ tự là tâm đường tròn ngoại tiếp tam và nội tiếp tam giác. tính
a) Bán kính đường tròn nội tiếp
b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp
c) Khoảng cách OI