Nhận dạng được giống vật nuôi qua ngoại hình và hướng sản xuất? Mng giúp mình bài này nha 🤩
Trình bày các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta. Mng giúp mình với 🤩
Lấy ví dụ cho các cách phân loại giống vật nuôi sau: theo địa lí, theo hình thái ngoại hình, theo hướng sản xuất?
Tham khảo:
- Theo địa lí: lợn Móng Cái…
- Theo hình thái, ngoại hình: bò lang trắng đen…
- Theo hướng sản xuất: lợn Đại Bạch, lợn Ỉ…
Tham khảo:
- Theo địa lí: lợn Móng Cái…
- Theo hình thái, ngoại hình: bò lang trắng đen…
- Theo hướng sản xuất: lợn Đại Bạch, lợn Ỉ…
2THÔNG HIỂU Câu 1: Chọn phát biểu sai trong các cầu sau: Thông qua ngoại hình có thể phân biệt được giống này với giống khác 1. 2. Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sức khỏe của vật nuôi 3 . CThông qua ngoại hình có thể nhận biết được tình trạng sinh sản của vật nuôi. 4Thông qua ngoại hình có thể nhận biết được hướng sản xuất của vật nuôi Câu 2: Phương pháp để đánh giá ngoại hình vật nuôi là? . quan sát kết hợp quay phim, chụp ảnh và dùng tay sờ nắn 1 2Dùng thước đo để đo một số chiều đo nhất định 3. A đúng B sai 4DCả A và B đều đúng Câu 3: Thể chất là gì? 1 2là sự tăng thêm về khối lượng, kích thước, thể tích của từng bộ phận hay của toàn cơ thể . mức độ sản xuất ra sản phẩm của con vật con vật. 3. là đặc điểm bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống 4D. là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi liên quan tới sức sản xuất, khả năng thích nghi với điều kiện cơ thể sống của con vật Câu 4: Đâu không phải là một trong số các biểu hiện của thể chất? . A. hiệu quả sử dụng thức ăn 1 2. Kích thước cơ thể 3. tốc độ lớn 4. sức khỏe 1 Câu 5: Sinh trưởng là gì ? . A. là sự tăng thêm về khối lượng, kích thước, thể tích của từng bộ phận hay của toàn cơ thể con vật. 2. là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi liên quan tới sức sản xuất, khả năng thích nghi với điều kiện cơ thể sống của con vật. 3. là đặc điểm bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống 4. mức độ sản xuất ra sản phẩm của con vật 3 VẬN DỤNG là phương pháp được tiến hành tại các trung tâm giống để chọn lọc được vật nuôi đạt yêu 1 Câu 1: Khái niệm của phương pháp chọn lọc hàng loạt cầu cao về chất lượng giống. 2. là phương pháp dựa vào phả hệ để xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không 3. C. là phương pháp định kì theo dõi, ghi chép các chỉ tiêu như ngoại hình năng suất, chất lượng sản phẩm mà vật nuôi đạt được ngay trong điều kiện của sản xuất 4. đáp án khác Câu 2: Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là? 1. đơn giản 2. dễ thực hiện 3Ít tốn kém 4. D. cả 3 ý trên đều đúng Câu 3: Có mấy bước để tiến hành phương pháp chọn lọc cá thể 1. 2 2. 4 3. 5 4D. 3 4. VẬN DỤNG CAO 1. Căn cứ vào số liệu ghi chep về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sữa, trứng...của đàn vật nuôi để tiến hành chọn. Câu 1: Cho các ý sau: 2. Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chỉ tiêu chọn lọc3. Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống. Sắp xếp các ý theo thứ tự các bước tiến hành phương pháp chọn lọc hàng loạt 1. A. 2; 1; 3 2. 3; 2; 1 3. 1; 2; 3 4. 2; 3; 1 1. Chọn lọc tổ tiên nhìn vào phả hệ để xem tổ tiên có tốt hay không Câu 2: Cho các ý sau: 2. Chọn lọc bản thân, chủng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng và chăm sóc 3. Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho đời sau Hãy sắp xếp các ý trên theo thứ tự tiến hành phương pháp chọn lọc cá thể 1. 3; 2; 1 2. B1; 2; 3 3. 2; 3; 1 4. 2; 1; 3
Đánh giá ngoại hình, thể chất và khả năng sản xuất của 5 giống vật nuôi có nguồn gen quý. Hãy chỉ rõ những nhược điểm của giống và đề xuất hướng lai, các phép lai cụ thể cho từng giống để cải tạo giá trị nguồn giống
Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống . B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?
A. Bò vàng Nghệ An B. Bò lang trắng đen
C. Lợn Đại Bạch D. Lợn Móng Cái
Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?
A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.
B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.
C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 14: Sự phát dục của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
Câu 15: Sự sinh trưởng của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
A. Không đồng đều. B. Theo giai đoạn.
C. Theo thời vụ gieo trồng. D. Theo chu kì.
Câu 17: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:
A. Sự sinh trưởng.
B. Sự phát dục.
C. Phát dục sau đó sinh trưởng.
D. Sinh trưởng sau đó phát dục.
Câu 18: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:
A. Sự sinh trưởng.
B. Sự phát dục.
C. Phát dục sau đó sinh trưởng.
D. Sinh trưởng sau đó phát dục.
Câu 19: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:
A. Đặc điểm di truyền.
B. Điều kiện môi trường.
C. Sự chăm sóc của con người.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 20: Chọn phát biểu sai:
A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.
C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.
D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.
11 D
12 B
13 C
14 D
15 D
16 sai hả bạn ???
17 B
18 A
19 D
20 C
Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống . B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?
A. Bò vàng Nghệ An B. Bò lang trắng đen
C. Lợn Đại Bạch D. Lợn Móng Cái
Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?
A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.
B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.
C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 14: Sự phát dục của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
Câu 15: Sự sinh trưởng của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
A. Không đồng đều. B. Theo giai đoạn.
C. Theo thời vụ gieo trồng. D. Theo chu kì.
Câu 17: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:
A. Sự sinh trưởng.
B. Sự phát dục.
C. Phát dục sau đó sinh trưởng.
D. Sinh trưởng sau đó phát dục.
Câu 18: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:
A. Sự sinh trưởng.
B. Sự phát dục.
C. Phát dục sau đó sinh trưởng.
D. Sinh trưởng sau đó phát dục.
Câu 19: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:
A. Đặc điểm di truyền.
B. Điều kiện môi trường.
C. Sự chăm sóc của con người.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 20: Chọn phát biểu sai:
A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.
C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.
D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.
Nhận biết các loại hình sản xuất và hướng sản xuất của vật nuôi
tham khảo
STT | Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
1 | Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu |
2 | Bò sữa Hà Lan | Màu lông trắng đen, sản lượng sữa cao |
3 | Lợn Lan đơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao |
2. Phân loại giống vật nuôi
a) Theo địa lí: nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật nuôi đó được gắn liền với tên địa phương, ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An, …
b) Theo hình thái, ngoại hình (màu sắc, lông, da, …) như bò lang trắng đen, bò u, …
c) Theo mức độ hoàn thiện giống: các giống vật nuôi được phân ra làm: giống nguyên thủy, giống quá độ, ….
d) Theo hướng sản xuất: dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như lợn hướng mỡ (lợn Ỉ), giống lợn nạc (lợn Nan-đơ-rát), …
3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi
Có chung một nguồn gốc.
Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.
Có tính di truyền ổn định.
Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
II. Vai trò của giống trong chăn nuôi1. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi
Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc khác thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau.
Giống vật nuôi | Năng suất chăn nuôi | |
Năng suất trứng (quả/năm/con) | Năng suất sữa (kg/chu kì ngày tiết sữa/con) | |
Gà Lơ go | 250 – 270 | |
Gà Ri | 70 - 90 | |
Bò Hà Lan | 5500 – 6000 | |
Bò Sin | 1400 - 2100 |
2. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn.
Ví dụ: đánh giá chất lượng của sữa dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa. Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra là 7,9%, giống bò Hà Lan là 3,8 – 4%, giống bò Sin là 4 – 4,5%.
tham khảo
STT | Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
1 | Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu |
2 | Bò sữa Hà Lan | Màu lông trắng đen, sản lượng sữa cao |
3 | Lợn Lan đơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao |
2. Phân loại giống vật nuôi
a) Theo địa lí: nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật nuôi đó được gắn liền với tên địa phương, ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An, …
b) Theo hình thái, ngoại hình (màu sắc, lông, da, …) như bò lang trắng đen, bò u, …
c) Theo mức độ hoàn thiện giống: các giống vật nuôi được phân ra làm: giống nguyên thủy, giống quá độ, ….
d) Theo hướng sản xuất: dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như lợn hướng mỡ (lợn Ỉ), giống lợn nạc (lợn Nan-đơ-rát), …
3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi
Có chung một nguồn gốc.
Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.
Có tính di truyền ổn định.
Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
II. Vai trò của giống trong chăn nuôi
1. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi
Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc khác thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau.
Giống vật nuôi | Năng suất chăn nuôi | |
Năng suất trứng (quả/năm/con) | Năng suất sữa (kg/chu kì ngày tiết sữa/con) | |
Gà Lơ go | 250 – 270 | |
Gà Ri | 70 - 90 | |
Bò Hà Lan | 5500 – 6000 | |
Bò Sin | 1400 - 2100 |
2. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn.
Ví dụ: đánh giá chất lượng của sữa dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa. Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra là 7,9%, giống bò Hà Lan là 3,8 – 4%, giống bò Sin là 4 – 4,5%.
Mng giúp mình bài này nha. Cảm ơn nhiều 🤩 3,6×372+0,9÷0,25×638-36=?
Lấy 1 số VD về các giống vật nuôi phân theo địa lý ;phân theo hình thái, ngoại hình; theo mức độ hoàn thiện của giống ;theo hướng sản xuất.Mình đang cần gấp lắm các bạn giúp mình với ngay bây giờ luôn ạT^T
Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất.
Tham khảo:
Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....
Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.
Gà hướng trứng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt
Gà hướng thịt: đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng eo to hơn so với gà hướng trứng