Dùng H² để khử 50g hỗn hợp CuO và Fe²O³ , trong đó Fe²O³ chiếm 80% khối lượng hỗn hợp a) viết pthh b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được c) tính thể tích khí H² cần dùng
Dùng khí H2 để khử 50 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính thể tích H2 cần dùng biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% khối lượng;Tính khối lượng mỗi KL thu được.
-Hóa lớp 8 dang tính theo pthh giai hệ pt-
1.Đốt cháy hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó khối lượng Mg là 0,48g cần dùng hết 672ml oxi ở đktc.
a)Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2.Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng ở đktc
Bài 6: Cho H2 khử 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 40% khối lượng.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng?
a) \(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-8=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1--->0,1------>0,1
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,075--->0,225----->0,15
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(V_{H_2}=\left(0,1+0,225\right).22,4=7,28\left(l\right)\)
Dùng khí H2 để khử 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3, biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% về khối lượng. a/ Tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc.
b/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại sinh ra.
c/ Nếu cho toàn bộ lượng kim loại sinh ra ở trên cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2
a.b.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=40.80\%=32g\\m_{CuO}=40-32=8g\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\\n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,6\right).22,4=15,68l\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,1.64=6,4g\\m_{Fe}=0,4.56=22,4g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{6,4+22,4}.100=22,22\%\\\%m_{Fe}=100\%-22,22\%=77,78\%\end{matrix}\right.\)
c.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) ( Cu không phản ứng với H2SO4 loãng )
0,4 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
|
|
Câu 6. Cho 32g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO (trong đó %m CuO chiếm 40%) phản ứng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại.
a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro đã phản ứng?
b.Tính khối lượng mỗi kim loại thu được .
c. Dùng lượng kim loại trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 18,25g HCl, tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng?
*ét ô ét❤
a)
\(m_{CuO}=\dfrac{32.40}{100}=12,8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{12,8}{80}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32-12,8}{160}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,16->0,16---->0,16
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,12-->0,36----->0,24
=> \(V_{H_2}=\left(0,16+0,36\right).22,4=11,648\left(l\right)\)
b)
mCu = 0,16.64 =10,24 (g)
mFe = 0,24.56 = 13,44 (g)
c)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,24}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => HCl dư, Fe hết
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,24------------------->0,24
=> \(V_{H_2}=0,24.22,4=5,376\left(l\right)\)
Dùng khí H2 để khử 50g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp
a)Tính khối lượng Fe và CuO thu được sau phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 ở đktc cần dùng để khử cả hỗn hợp
a) PTHH:
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (I)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (II)
Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng là:
50 . 80% = 40 (g)
Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng là:
40 : (56.2 + 16.3) = 0,25 (mol)
Theo PTHH, số mol Fe thu được là:
0,25 . 2 = 0,5 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:
0,5 . 56 = 28 (g)
Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
50 - 40 = 10 (g)
Số mol CuO tham gia phản ứng là:
10 : (64 + 16) = 0,125 (mol)
Theo PTHH, số mol Cu thu được là 0,125 mol.
Khối lượng Cu thu được là:
0,125 . 64 = 8 (g)
b) Theo PTHH, số mol H2 cần dùng ở phản ứng (I) là 0,125 mol.
Số mol H2 cần dùng ở phản ứng (II) là: 0,25 . 3 = 0,75 (mol)
Tổng thể tích H2 cần dùng là:
(0,125 + 0,75) . 22,4 = 19,6 (l)
Dùng H2 để khử 50g hỗn hợp CuO và Fe2O3,trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp
A. Viết PTHH
B. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
C. Tính thể tích khí H2 cần dùng
Dùng H2 để khử 50g hỗn hợp CuO và Fe2O3,trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp
A. Viết PTHH
B. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
C. Tính thể tích khí H2 cần dùng
----
a) mFe2O3= 80%.50=40(g)
=> nFe2O3= 40/160= 0,25(mol)
mCuO= 50-40=10(g)
=> nCuO= 10/80= 0,125(mol)
b) PTHH: Fe2O3 +3 H2 -to-> 2 Fe +3 H2O
0,25_________0,75_________0,5(mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,125__0,125___0,125(mol)
m(kim loại)= 0,5.56+0,125.64= 36(g)
c) V(H2,Đktc)= (0,75+0,125).22,4=19,6(l)
a)\(CuO+H2-->Cu+H2O\)
)\(Fe2O3+3H2-->2Fe+3H2O\)
b) \(m_{Fe2O3}=50.80\%=40\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
c)\(n_{Fe2O3}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\sum n_{H2}=0,125+0,75=0,875\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,875.22,4=19,6\left(l\right)\)
Người ta dùng khí H2 để khử hoan toàn 24gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại . Cho hỗn hợp 2 kim loại vào dung dich H2SO4 loãng dư thì thu được 5,04 lít khí H2( ở dktc).
a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích khíH2 (o dktc) đã dùng để khử hết hỗn hợp A.
2 kim loại là Fe và Cu; Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
a) Số mol Fe = số mol H2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol; số mol Fe2O3 = 1/2 số mol Fe = 0,1125 mol.
mFe2O3 = 160.0,1125 = 18 g; mCuO = 24-18 = 6 g; %Fe2O3 = 18/24 = 75%; %CuO = 25%.
b) Số mol H2 = số mol H2O = số mol O = 3nFe2O3 + nCuO = 3.0,1125 + 6/80 = 0.4125 mol. V = 9,24 lít.
Câu 1: Hòa tan 16,24 gam hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong HCl dư, thu được 8,512 lít H\(_2\) (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu?
Câu 2: Hòa tan 7,2 gam một oxit sắt có dạng (Fe\(_x\)O\(y\)) vào HCl dư, thu được 14,625 gam muối sắt clorua khan. Xác định công thức của oxit sắt đem dùng.
Câu 3: Nếu lấy cùng khối lượng các kim loại: Ba, Ca, Fe, Al cho phản ứng lần lượt với HCl dư thì thể tích khí H\(_2\) (đktc) thu được lớn nhất thoát ra từ kim loại nào?
Câu 4:Nếu dùng khí CO để khử 80 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\), trong đó Fe\(_2\)O\(_3\) chiếm 60% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
Câu 5: Để điều chế hợp chất khí hiđro clorua, người ta cần dẫn 25 lít H\(_2\) và 25 lít Cl\(_2\)vào tháp tổng hợp ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro clorua thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
P/s: Giải kỹ với ạ, mơn.
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)