Vẽ cung phản xạ trời nóng da hồng hào với trời rét da thâm tím.
phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện
a)trời nắng nóng da tiết mồ hôi
b)nhìn thấy trái khế chua nước bọt tiết ra
c)nhắm mắt khi có ánh sáng mạnh chiếu vào
d)trời lạnh môi tím tái
- Khi lao động nặng, cơ thể người có những phương thức tỏa nhiệt nào?
- Vì sao khi vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái và sởn gai ốc
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió, cơ thể ta có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- Từ những ý kiến trên hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt.
- Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường đảm bảo cho thân nhiệt ổn định.
- Khi lao động nặng, cơ thể tỏa nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp, tỏa nhiệt qua da và sự bốc hơi qua ra mồ hôi.
- Mùa hè, da dẻ hồng hào vì mao mạch ở da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều, tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt.
- Mùa đông, mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít nên da tím tái. Sởn gai ốc là do co chân lông → giảm thiểu sự tỏa nhiệt qua da, giữ ấm cho cơ thể.
- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió, cơ thể phản ứng bằng cách chảy mồ hôi, nhưng mồ hôi không bay hơi được dẫn đến cảm giác bức bối, khó chịu, mệt mỏi.
- Kết luận: Da là cơ quan có vai trò quan trọng nhất trong quá trình điều hòa thân nhiệt. Da có khả năng giúp cơ thể tỏa nhiệt khi trời nóng hoặc lao động nặng; có khả năng giúp cơ thể giữ nhiệt khi trời lạnh.
vẽ và phân biệt các cung phản xạ sau
1, Trời lạnh, mạch máu dưới da co lại.
2, Trời nóng, Mạch máu giãn ra
Biết bộ phận giao cảm điều khiển làm da co.
trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt của làn da trong trường hợp trời lạnh rét ? hoặc trời nóng , oi bức
đặc điể cấu tạo giúp da điều hòa thân nhiệt ? đặc điểm cấu tạo nào giúp da bảo vệ cơ thể
Cơ chế điều hòa
- Trời oi bức: Mồ hôi tiết nhiều, mang theo nhiệt ra khỏi cơ thể
- Trời lạnh rét: Mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít, làm giảm sự tỏa nhiệt qua da
- Trời nóng: Mao mạch da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều tạo điều kiện cho da truyền nhiệt ra ngoài môi trường.
Đặc điểm
- Đặc điểm giúp da điều hòa thân nhiệt: do có các mao mạch ở lớp bì, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ nên khi vào các thời tiết bất kì thì các cơ quan này sẽ hoạt động một cách phù hợp để điều hòa thân nhiệt.
- Đặc điểm của da thực hiện chức năng bảo vệ: Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và sắc tố giúp da thực hiện chức năng bảo vệ.
Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
A. mang tính bẩm sinh. B. bền vững.
C. mang tính di truyền. D. trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.
Câu 7. Khi trời quá nóng da có phản ứng:
A. mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều.
B. mao mạch dưới da dãn.
C. mao mạch dưới da co.
D. mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
Câu 8. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật?
A. Phản xạ có điều kiện. B. Tư duy trừu tượng.
C. Phản xạ không điều kiện. D. Trao đổi thông tin.
Câu 9. Viễn thị là gì?
Trường THCS Chu Văn An
Năm học 2020- 2021 18
A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần. B. Là tật mà mắt có khả năng nhìn xa.
C. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn . D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ.
Câu 10. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 11. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ?
A. Nước khoáng B. Nước lọc C. Rượu D. Sinh tố chanh leo
Câu 12. Ở người, có bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hoà đường huyết
khi đường huyết hạ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Hoocmôn nào dưới đây có khả năng chuyển hoá glixêrin, axit amin thành glucôzơ
?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Insulin
C. Cooctizôn D. Glucagôn
Câu 14. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmôn này sẽ tác động ngược lên
A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên.
C. vùng dưới đồi và tuyến giáp. D. tuyến yên và vùng dưới đồi.
Câu 15. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 16. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 18. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách
âm…).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu
nguy cơ viêm tai giữa.
Câu 20. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào
dưới đây ?
A. GH B. Glucagôn C. Insulin D. Ađrênalin
C6:
C7:A
C8:B
C9:B
C10:C
C11:C
C12:D
C13:A
C14:D
C15:B
C16:B
C17:A
C18:C
C19:A
C20:C
Điền các từ: lạnh buốt, ra mồ hôi, khó chịu, run lên, sởn gai ốc vào chỗ …………….. cho phù hợp.
a) Khi trời nóng, ta có cảm giác………………………….
b) Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy ……………………. như sờ tay vào nước đá. Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét ……………….. và da của ta sẽ bị …………………….
a) Khi trời nóng, ta có cảm giác khó chịu, ra mồ hôi.
b) Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy lạnh buốt như sờ tay vào nước đá. Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét run lên và da của ta sẽ bị sởn gai ốc.
Ví dụ nào sau đây thuộc phản xạ có điều kiện
A. Trời rét môi, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc
B. Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại
C. Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra
D. Gió mùa Đông Bắc về, nghe tiếng gió rít qua khẽ cửa vội mặc áo len đi học
Bài 1 Cho các phản xạ sau A.Nhìn lên mặt trời ta nheo mắt B. Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sở gai ốc C. Nghe dự báo thời tiết nói ngày mai trời mưa, tôi lấy sẵn áo mưa bỏ vào cặp D. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh E. Tiết nước bọt khi thức ăn chạm lưỡi F. Trời nắng nóng, tôi vào nhà bật quạt cho mát G. Tay co giật khi bị kim đâm H. Học trò thuộc bài ở nhà I. Da đỏ lên khi đi ngoài nắng J. Dừng xe lại khi gặp đèn giao thông màu đỏ 1.1 Em hãy xác định các phản ứng có điều kiện và phản xạ không điều kiển trong các ví dụ trên? 1.2 Đặc điểm cơ bản nào giúp nhận biết phản xạ thuộc nhóm có điều kiện hay không điều kiện?
1.1
Phản xạ không có điều kiện: A,B,E,G,I
Phản xạ có điều kiện: C,D,F,H,J
1.2
Đặc điểm cơ bản giúp nhận biết phản xạ thuộc nhóm không điều kiện:
- Trả lời kích thích tương ứng
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng có giới hạn
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
Đặc điểm cơ bản giúp nhận biết phản xạ thuộc nhóm có điều kiện:
- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
- Được hình thành qua học tập, rèn luyện
- Không bền vững
- Có tính chất cá thể, không di truyền
- Số lượng không hạn định
- Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ
- Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ đại não
khi trời lạnh chúng ta thường nổi da gà hãy phân tích đường đi của xung thần kinh của phản xạ đó
Tham khảo
Ví dụ:Khi cho tay vào ngọn nến, tác động vào cơ quan thụ cảm, theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh lại phát lệnh theo dây li tâm xuống cơ quan phản ứng khiến cho tay ta rụt lại
Tham khảo
Ví dụ:Khi cho tay vào ngọn nến, tác động vào cơ quan thụ cảm, theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh lại phát lệnh theo dây li tâm xuống cơ quan phản ứng khiến cho tay ta rụt lại