quy tắc cộng trừ đa thức?
Quy tắc cộng, trừ của đa thức với đa thức
1. Cộng đa thức
Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:
- Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).
2. Trừ đa thức
Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực iện các bước:
- Viết các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng.
- Viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại.
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).
phát biểu quy tắc cộng trừ của đa thức vs đơn thức + điều kiện
phát biểu quy tắc nhân chia đa thức với đơn thức + điều kiện
* Phát biểu quy tắc cộng trừ của đa thức vs đơn thức + điều kiện
- Quy tắc
Bước 1: Đặt phép toán bằng cách viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.
Bước 2: Áp dụng phép bỏ dấu ngoặc, tính chất giao hoán, kết hợp để biến đổi và thu gọn các hạng tử đồng dạng.
* Phát biểu quy tắc nhân chia đa thức với đơn thức + điều kiện:
- Quy tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng số hạng của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Nêu quy tắc dấu ngoặc cộng trừ 1 đơn thức, đa thức? Ví dụ minh họa?
Theo quy tắc cộng, trừ đa thức (coi i là biến), hãy tính:
(3 + 2i) + (5 + 8i);
(7 + 5i) – (4 + 3i);
(3 + 2i) + (5 + 8i) = (3 + 5) + (2 + 8)i = 8 + 10i.
(7 + 5i) – (4 + 3i) = (7 – 4) + (5 – 3)i = 3 + 2i.
Câu 1:Thế nào là đơn thức,bậc của đơn thức?Nêu quy tắc nhân 2 đơn thức.
Câu 2:Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng?Nêu quy tắc cộng trừ 2 đơn thức đồng dạng.
Câu 3:Thế nào là đa thức,bậc của đa thức?nêu cách cộng trừ đa thức 1 biến.
Câu 4:Thế nào là nghiệm của đa thức 1 biến?Cách tìm nghiệm của đa thức 1 biến.
Câu 5:Phát biểm các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông.
Nhưng mình mất sách rùi!Bạn trả lời hộ mình đi!
Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ?
Ta cộng (trừ) 2 hệ số cho nhau và giữ nguyên phần biến.
VD:6x2+3x2=(6+3)x2=9x2
Hãy phát biểu quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
Cộng – trừ các đơn thức đồng dạng, ta Cộng (trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Nêu Quy tắc và công thức tổng quát cộng, trừ, nhân, chia phân số? cho ví dụ?
Cộng hai phân số cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số:
a/m + b/m = a+b/m
Cộng hai phân số khác mẫu
Quy tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử số và giữ nguyên mẫu chung.
Phép trừ phân số
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ
a/b–c/d=a/b+(−c/d) a/b–c/d=a/b+(−c/d)
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Phép nhân phân số
Phép nhân phân số
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau
a/b.c/d=a.c/b.d a/b.c/d=a.c/b.d
Khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào ta muốn.
nêu quy tắc cộng trừ nhân chia các phân thức
1.Quy tắc cộng các phân thức:
a/Cộng hai phân thức cùng mẫu thức:
\(\dfrac{A}{C}\) + \(\dfrac{B}{C}\) = \(\dfrac{A+B}{C}\)
b/Cộng hai phân thức khác mẫu thức:
- Quy đồng mẫu thức
- Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
2.Quy tắc trừ các phân thức:
Muốn trừ phân thức \(\dfrac{A}{B}\)cho phân thức \(\dfrac{C}{D}\), ta cộng \(\dfrac{A}{B}\)với phân thức đối của \(\dfrac{C}{D}\)
\(\dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left(-\dfrac{C}{D}\right)\)
3.Quy tắc nhân các phân thức:
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
\(\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}=\dfrac{A.C}{B.D}\)
4.Quy tắc chia các phân thức:
Muốn chia phân thức \(\dfrac{A}{B}\)cho phân thức\(\dfrac{C}{D}\) \(\left(\dfrac{C}{D}\ne0\right)\), ta nhân \(\dfrac{A}{B}\)với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{C}{D}\).
\(\dfrac{A}{B}:\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C},với\dfrac{C}{D}\ne0\)