khi đốt khí lưu huỳnh trong không khí ,lưu huỳnh hoá hợp với õi tạo thành 1 chất khí mùi hắc gọi là khí sunpuro.hỏi khí sunpuro do những ng tố nào tạo nên.là hợp cắt hay đơn chất
khí đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với Oxi thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Cho biết phân tử khối khí sunfurơ bằng 64 (đvc); biện luận xác định số nguyên tử của từng nguyên tố có trong công thức
Câu 1:Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hoá học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.
1) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit).
2) Thủy tinh nóng chảy được đổi thành bình cầu.
3) Trong là nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
4) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
5)Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
6)Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
7)Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
8)Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
9) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.
10) Hoà vôi sống vào nước được vôi tôi (vôi tôi là chất canxi hiđroxit).
Bài 2. Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Cho biết : Trong không khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này tham gia.
1. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học.
2. Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.
3. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy.
4. Chọn từ thích hợp rắn; lỏng; hơi; phân tử; nguyên tử điền vào các chỗ trống trong câu sau: "Trước khi cháy chất parafin ở thể ............... còn khi cháy ở thể ............. Các ...............parafin phản ứng với các ........... khí oxi".
Câu 1.
1. Hiện tượng hóa học vì có chất mới là lưu huỳnh đi oxit sinh ra.
2. Hiện tượng vật lý vì hiện tượng này không có chất mới sinh ra và thủy tinh chỉ thay đổi hình dạng.
3. Hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra.
4. Hiện tượng vật lý vì cồn để trong lọ không kín thoát (bay hơi) ra ngoài chứ không có thay đổi tính chất.
5. Hiện tượng vật lý vì sắt chỉ bị thay đổi hình dạng.
6. Hiện tượng vật lý vì axit axetic là bị làm loãng và không thay đổi tính chất của nó.
7. Hiện tượng hóa học vì vành xe làm từ sắt để ở ngoài không khí, tác dụng với oxi (đk nhiệt độ) tạo raoxit sắt là lớp gỉ màu nâu đỏ.
8. Hiện tượng hóa học vì rượu nhạt để ở ngoài không khí, phản ứng với oxi trong không khí ( đk lên men) tạo ra giấm chua ( axit axetic loãng).
9. Hiện tượng vật lý vì trong chai nước có khí cacbonic nén ở áp suất cao, mở nắp chai nước làm khí thoát ra ngoài kéo theo nước.
10. Hiện tượng hóa học vì khi hòa vối sống vào trong nước, vôi tác dụng với nước tạo ra vôi tôi ( nước vôi trong hoặc canxi hidroxit).
Câu 2.
1. Khi đốt nến, nến chảy lỏng và thấm vào bấc, sau đó nến lỏng chuyển thành hơi, đây là hiện tượng vật lí vì nến thay đổi từ rắn sang lỏng và sang khí mà không có thay đổi tính chất.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đi oxit và hơi nước, đây là hiện tượng hóa học vì hơi nến tác dụng với oxi có trong không khí và có chất mới sinh ra.
2. Chất tham gia: parafin và oxi.
Sản phẩm: cacbon đi oxit và hơi nước.
3. Parafin + Oxi --> Cacbon đioxit + Nước.
4. Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn còn khi cháy ở thể lỏng. Các nguyên tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi.
Bài 2. Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất trong số các chất dưới đây:
a. Khí lưu huỳnh đioxit do 2 nguyên tố là lưu huỳnh và oxi tạo nên.
b. Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
c. Axit sunfuric do 3 nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
d. Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên.
Bài 3. Tính PTK của các chất sau: O3, H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4,7H2O, Ba(HCO3)2,
Mg(H2PO4)2.
bài 2:
đơn chất: b, d
hợp chất: a, c
bài 3:
\(PTK_{O_3}=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=3.1+1.31+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK_{FeSO_4}=1.56+1.32+4.16=152\left(đvC\right)\)
\(PTK_{7H_2O}=7.\left(2.1+1.16\right)=126\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=1.137+\left(1.1+1.12+3.16\right).2=259\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Mg\left(H_2PO_4\right)_2}=1.24+\left(2.1+1.31+4.16\right).2=218\left(đvC\right)\)
lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ ( so2) . đây là một chất khí độc , có mùi hắc , gây ho và lầ một trong các khí gây ra hiện tượng mưa axit
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí so2 tạo ra và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ( biết các thể tích khí đo ở đktc ; trong không khí õi chiếm 20% về thể tích )
a/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
b/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol
=>nO2 = nSO2 = nS = 0,1 mol
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
=>Vkhông khí = \(\frac{2,24.100}{20}\) = 11,2 lít
Cho các phát biểu sau:
(1) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(2) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tần ozon.
(3) Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
(4) Lưu huỳnh trioxit là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và tạo thành axit sunfuric.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý. Giải thích:
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc ( khí lưu huỳnh đioxit)
b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống ( canxi oxit ) và khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.
d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Tham khảo!
- Hiện tượng hóa học (a) và (c) vì :
Câu a: lưu huỳnh cháy → khí lưu huỳnh đioxit : có sự tạo thành chất mới
Câu c: canxi cacbonat → hai chất khác : có sự tạo thành chất mới
- Hiện tượng vật lí (b) và (d) vì thủy tinh và cồn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Thủy tinh chỉ thay đổi trạng thái từ thủy tinh rắn thành thủy tinh nóng chảy. Cồn trong lọ kín không có sự thay đổi gì.
Tham khảo:
- Hiện tượng hóa học (a) và (c) vì :
a) lưu huỳnh cháy → khí lưu huỳnh đioxit : có sự tạo thành chất mới
c) canxi cacbonat → hai chất khác : có sự tạo thành chất mới
- Hiện tượng vật lí (b) và (d) vì thủy tinh và cồn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Thủy tinh chỉ thay đổi trạng thái từ thủy tinh rắn thành thủy tinh nóng chảy. Cồn trong lọ kín không có sự thay đổi gì.
Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit).
b) Thủy tinh nóng chảy được đổ thành bình cầu.
c) Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.
d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Hiện tượng hóa học: a, c
Giải thích có sự tạo thành chất hóa học mới:
Lưu huỳnh + khí oxi -> khí sunfura
canxi cacbonat -> canxi oxit + khí cacbonic
Hiện tượng vật lý: b, d
Các chất chỉ biến dạng về thể nhưng vẫn giữ nguyên được tính chất ban đầu
Tham khaor :
a, Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2.
b,Hiện tượng thủy tinh thổi thành bình cầu là hiện tượng vật lí. Vì sau khi thổi lên, thủy tinh vẫn là thủy tinh, chỉ bị biến đổi hình dạng còn vẫn có tính chất của thủy tinh.
c,
Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. → đây là hiện tượng hóa học do canxi cacbonat bị biến đổi thành canxi oxit và khí cacbon đioxit.d,Hiện tượng vật lí vì cồn bị bốc hơi ra khỏi lọ do tính chất vật lí chứ không tác dụng với một chất nào khác.
hiện tương hóa học : a , c (vì có sự biến đổi chất này thành chất khác)
hiện tượng vật lý : b,d (vì sau phản ứng các chất không thay đổi)
: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Câu 14: Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ZnSO4 và khí hidro Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng H2SO4 phản ứng.
c. Khối lượng ZnSO4 tạo thành.
Câu 15: Cho một hợp chất sắt oxit có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là:
mFe : mO = 7 : 3
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit nói trên.
b. Tính số mol của 32g oxit nói trên.
ai chỉ mik vứ
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 13:
c) \(d_{\dfrac{S}{kk}}=\dfrac{32}{29}>1\)
bài 3 Lưu Huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ\(\left(SO_2\right)\) Đây là một chất khí độc có mùi hắc gây hovaf là một trong các khí gây ra hiện tượng mưa ãit
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng
b)Tính thể khí \(\left(SO_2\right)\) tạo ra và thể tích không khí cần dùng cho đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở dktc: trong không khí õi chiếm 20%về thể tích )
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia p.ứng là :
nS = 3,2/32 = 0,1 (mol)
Theo phương trình ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VSO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
a)Phương trình phản ứng hóa học :
\(S+O_2->SO_2\)
b)Số mol lưu huỳnh thangia phản ứng
\(n_s\) =\(\frac{3,2}{32}\) =0,1(mol)
theo phương trình ta có
\(n_{so2}=n_s=n_{o2}\)
Thể tích khí sunfurơ sing ra được ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
tương tự thể tích khí cần dùng ở dktc là
\(V_{o2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Vì khí õi chiếm 20% về thể tích của không khí veentheer tích không khí cầ dùng là
\(V_{kk}=5.v_{o2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a)
S + O2 --> SO2
b)
nS=\(\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
nO2=nS=nSO2=0,1(mol)
VO2=VSO2(đktc)=0,1.22,4=2,24(lít)
thể tích không khí cần để đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh là:
\(\frac{2.24}{20}.100=11,2\)(lít)