Câu nghi vấn là gì và Câu cầu khiến là gì ?
Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật, câu cảm thán là gì? Cho VD từng câu
Câu bình thường, câu đặc biệt là gì? Cho VD
-Câu nghi vấn là loại câu dùng để hỏi, nêu lên điều chưa rõ về sự vật, sự việc… cần được giải đáp.
VD : Sáng nay mày bị mẹ đánh có đau không?
-Câu cầu khiến là câu dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
VD : Đi thôi con.
-Câu trần thuật là dạng câu sử dụng để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về các hiện tượng, hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật, hiện tượng nào đó.
VD : Trên cánh đồng, có em bé đang gặt lúa phụ mẹ.
-Câu cảm thán là loại câu dùng để mô tả, biểu lộ cảm xúc mà người viết, người nói muốn bày tỏ như đau buồn, giận dữ, phấn khích, vui vẻ, phẫn nộ, ngạc nhiên, chua xót, kích động….
VD : Toang thật rồi ông giáo ạ!
Câu bình thường là câu có cấu tạo theo mô hình C-V
VD : Trên đồng , bạn Lan Anh hái lúa , bắt bướm.
Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình C-V
VD : Lan Anh ơi !
câu cảm thán hay nhất: vãi lồ* luôn ĐẦU CắT mOi
Câu “Con chó là của cháu nó mua đấy chứ !...” thuộc loại câu gì?
A. Câu nghi vấn
B. Câu cầu khiến
C. Câu cảm thán
D. Câu trần thuật
: Tình thái từ trong câu "Thầy mệt ạ?" biểu thị điều gì?
A. Nghi vấn, kính trọng.
B. Nghi vấn, bình thường.
C. Cảm thán, bình thường.
D. Cầu khiến, kính trọng
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa thế (2) ? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5) ?
- Không, ông giáo ạ (6) ! ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7) ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a) Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn?
b) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn cần được giải đáp)?
c) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi? Nó được dùng để làm gì?
Trong những câu trên, các câu trần thuật:
+ Tôi bật cười bảo lão.
+ Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
+ Không, ông giáo ạ!
- Câu cầu khiến:
+ Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
+ Không, ông giáo ạ!
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu!
- Những câu nghi vấn:
+ Sao cụ lo xa quá thế?
+ Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
b, Những câu nghi vấn dùng để hỏi:
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Những câu nghi vấn không dùng để hỏi:
+ Sao cụ lo xa quá thế? – Sự cảm thông với hoàn cảnh và quyết định của lão Hạc.
+ Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? – lời khuyên lão Hạc sử dụng tiền để ăn uống, không nên nhịn đói.
Chuyển những câu kể sau thành câu cảm thán, câu cầu khiến và câu nghi vấn.
a. Minh giúp mẹ làm việc nhà. Câu cảm thán:
Câu cầu khiến:
Câu nghi vấn:
b. Cậu bé đánh rơi ví tiền.
Câu cảm thán:
Câu cầu khiến:
Câu nghi vấn:
Câu 2: Đặt câu hỏi:
a. Có từ nghi vấn Ai?
b. Có từ nghi vấn Làm gì ?
c. Có từ nghi vấn Thế nào?
d. Có từ nghi vấn Là gì ?
a , cậu là ai
b MAI đang làm gì thế
c . cô ấy như thế nào mà nổi bật nhỉ
d, minh anh là ai
a. Ai là người thông minh nhất từ xưa đến giờ?
b. Mẹ ơi, mẹ đang làm gì đấy ạ?
c. Cậu thấy bàn cờ vua này thế nào?
d. Miêu tả là gì vậy cậu?
Kia là ai?
Cậu đang làm gì?
Thế này là thế nào?
Cái kia là cái gì?
viết một đoạn văn 8 -10 câu
sử dụng câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu phủ định
Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
- Câu nghi vấn có những từ nghi vấn: ai, nào, tại sao, bao nhiêu, bao giờ… có, không, đã (chưa)… với chức năng để hỏi, biểu lộ cảm xúc, sự đe dọa, khẳng định…
Khi viết câu nghi vấn phải sử dụng dấu hỏi chấm để kết thúc câu.
- Câu cầu khiến có các từ nghi vấn: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào… hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
Khi viết câu cầu khiến thường được kết thúc bằng dấu chấm than, ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể sử dụng dấu chấm cuối câu.
Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội?
B. Người thuê viết nay đâu?
C. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội?
B. Người thuê viết nay đâu?
C. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?