Cho 8,96 l H2 (đktc) đi qua 16g bột Fe2O3 nung nóng:
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng chất dư
Cho 6,72 l H2 (đktc) đi qua 16g bột Fe2 O3 nung nóng:
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng chất dư
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
1 3 2 3 ( mol )
0,1 = 0,3 ( mol )
Không có chất dư
Dẫn 6,72 lít H2 qua ống thủy tinh nung nóng chứa 16g Fe2O3 phản ứng hoàn toàn :
a) Viết PTHH
b) Tính mFe
c) Tính khối lượng chất dư phản ứng
a) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\) => Pư vừa đủ
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1-------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
c) pư vừa đủ thì sao dư đc :) ?
3H2+Fe2O3-to>2Fe+3H2O
0,3-----0,1---------0,2-----0,3
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
nFe2O3=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1mol
=>td hết , ko có chất dư
m Fe= 0,2.56=11,2g
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc
Dẫn 3,36 l khí H2 đktc qua 16g bột Cuo nung nóng
a/ viết ptp ứ
b/tính khối lượng Cu thu được
c/ tính khối lượng h2o ngưng tụ
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.15}{1}\rightarrow CuOdư\)
Khi đó :
\(n_{Cu}=n_{H_2O}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.15\cdot64-=9.6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.15\cdot18=2.7\left(g\right)\)
ai giúp e vs ạ
e gấp sắp phải nộp bài r ạ
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(H_2+CuO\) \(\rightarrow\) \(Cu+H_2O\)
1 1 1 1
0,15 0,2 0,15 0,15
b) lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
b) nCu = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
c) nH2O = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Dẫn khí H2 thu được ở trên đi qua bột Fe2O3 nung nóng, tính khối lượng Fe tối đa có thể thu được?
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe .MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt
Bài 3. Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) a. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Dẫn khí H2 thu được ở trên đi qua bột Fe2O3 nung nóng, tính khối lượng Fe tối đa có thể thu được
a) Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2________0,4______0,2__0,2(mol)
mFe=0,2.56=11,2(g)
=> %mFe= (11,2/17,6).100=63,636%
=> %mCu= 36,364%
b) Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe + 3 H2O
Ta có: nH2=0,2(mol) => nFe=2/3. 0,2= 2/15(mol)
=> mFe= 2/15 . 56=7,467(g)
Số moll của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_C.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt
Nung hỗn hợp gồm 13 gam kẽm trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, Lập PTHH
b, Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng kẽm oxit thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
LTL : \(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.4}{1}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.4-0.1\right)\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0.2\cdot81=16.2\left(g\right)\)
Dùng 6,72(l) H2(đktc) để khử 16g CuO nung nóng theo phương trình
CuO + H2-> Cu+H2O
a.Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b.Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng
H2+CuO->Cu+H2O
0,2---0,2----0,2---0,2
n H2=0,3 mol
n CuO=0,2 mol
=>H2 dư
m H2=0,1.2=2g
m Cu=0,2.64=12,8g
Trọn đều 8 g bột CuO với 1,02g bột Fe2O3 ta được hỗn hợp A. Cho 4.48 l H2(đktc) đi qua ống nghiệm chứa hỗn hợp A nung nóng. Sau một thời gian thu được 7,74g hỗn hợp chất rắn B
A) tinha hiệu suất phản ứng
b) tinh khối lượng mỗi chất có trong B
a, \(m_A=8+1,02=9,02\)
\(m_{giam}=m_O=9,02-7,74=1,28\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_O=n_{H2\left(pu\right)}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow H=\frac{0,08.100}{0,2}=40\%\)
b, \(n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{F2eO3}=0,006\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol của CuO (pu) , b là số mol Fe2O3 (pu)
\(\rightarrow\frac{a}{b}=\frac{0,1}{0,006}=\frac{50}{3}\Leftrightarrow3a-50b=0\left(1\right)\)
\(n_{H2\left(pu\right)}=n_{O\left(bi.khu\right)}=0,08\left(mol\right)\)
\(\rightarrow a+3b=0,08\)
Từ (1) và (2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,068\\b=0,004\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow n_{Cu}=0,068,n_{Fe}=0,008\)
\(n_{CuO_{du}}=0,032\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3_{du}}=0,002\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Cu}=4,352\left(g\right),m_{Fe}=0,448\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3_{du}}=0,32\left(g\right),m_{CuO_{du}}=2,56\left(g\right)\)