Tìm 2 số biết rằng tổng của chúng là số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số và hiệu của chúng là 20,8 .Tìm mỗi số
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
Câu 1: Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011, biết rằng giữa chúng có 9 số chẵn.
Câu 2: Trong một phép chia 2 số tự nhiên biết thương bằng 3 và số dư là 24, biết rằng hiệu của số bị trừ và số trừ là 218. Tìm số bị chia và số chia đó.
Câu 3: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng của các chữ số bằng 20 là số nào?
Câu 1: Hiệu 2 số đó là:
9 x 2 + 1 = 19
Số bé là:
(2011 - 19) : 2 = 996
Số lớn là:
996 + 19 = 1015
Câu 2: Số chia là:
(218 - 24) : (3 - 1) = 97
Số bị chia là:
97 + 218 = 315
Câu 3: Số đó là: 389
câu 1 : 389
câu 2 : 315
câu 3 : 953210
mình tính rồi
Câu 1: Tổng của 2 số là 84,ƯCLN của chúng là 12.Tìm 2 số đó
Câu 2:Tìm 2 số tự nhiên biết 2 số nhỏ hơn 160,hiệu của 2 số là 65,ƯCLN của chúng là 13
Câu 3:Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng là 726,ƯCLN của chúng là 11
Câu 4:Tìm 2 số tự nhiên,biết tích của chúng 2940 và BCNN của chúng bằng 210
Bài 1: tìm hiệu của số nhỏ nhất có năm chữ số và số lớn nhất cod ba chữ số
Bài 2 một phép chia có tổng số bị chia và số chia bằng 36 biết rằng thương là 3 và dư 4 tìm số bị chia và số chia
Bài 3 một phép chia có tổng số bị chia và số chia bằng 188 biết rằng thương là 9 và dư 4 .tìm số bị chia và số chia
Bài 4 tìm số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 80 và số lớn gấp 3 lần số nhỏ
Giúp em vs mấy anh chị học giỏi
Câu 1: Chứng tỏ rằng hai số tự nhiên lẻ liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau?
Câu 2: Tìm hai số tự nhiên tổng của hai số là 84.Biết ƯCLN của chúng là 12.
Câu 3: Tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 160,hiệu của hai số là 65.Biết ƯCLN của chúng là 13.
Câu 4: Tìm hai số tự nhiên mà tích của hai số đó là 726.Biết ƯCLN của chúng là 11
Câu 5: Chứng tỏ rằng hai số tự nhiên có ƯCLN là 15,số lớn là 90.Tìm số nhỏ.
Các bạn giải chi tiết giùm mình nha!
sorry chua doc kỹ
(2n+1) và (2n+3)
giả sử chúng ko nguyên tố cùng nhau nghĩa là tồn tại m là ước chung khác 1
ta có (2n+1 chia hết m
(2n+3) chia hết cho m
theo tính chất (tổng hiệu có)
[(2n+3)-(2n+1)] chia hết cho m
4 chia hết cho m
m thuộc (1,2,4)
(2n+1 ) không thể chia hết cho 2, 4
=> m=1 vậy (2n+1) và (2n+3) có ươcs chung lớn nhất =1
=> dpcm
tìm 2 số sao cho tổng của chúng nhỏ nhất , biết rằng mỗi số có 5 chữ số và tổng các chữ số của hai số đó là 89
Hai số đã cho có: 5 x 2 = 10(chữ số)
Chữ số lớn nhất là 9 nên tổng số lớn nhất có thể có của các chữ số hai số đó là:
9 x 10 = 90
Vì 90 – 89 = 1 nên trong 10 chữ số có 9 chữ số 9 và 1 chữ số 8.
Vậy tổng nhỏ nhất khi một số là 99 999 và số kia là 89 999
^_^ tick vs kb với mk nha
Hai số đã cho có: 5 x 2 = 10(chữ số)
Chữ số lớn nhất là 9 nên tổng số lớn nhất có thể có của các chữ số hai số đó là:
9 x 10 = 90
Vì 90 – 89 = 1 nên trong 10 chữ số có 9 chữ số 9 và 1 chữ số 8.
Vậy tổng nhỏ nhất khi một số là 99 999 và số kia là 89 999
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là số lớn nhất có hai chữ số và tích của chúng là số lớn nhất có 3 chữ số
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 99
Tích của hai số là 999
Theo đề, ta có: a-b=99 và ab=999
=>a=b+99 và b(b+99)=999
=>b^2+99b-999=0
mà b là số tự nhiên
nên \(b\in\varnothing\)
tìm số có 2 chữ số biết rằng tổng của chúng là 98 và nếu ghép số lớn bên trái rồi ghép số lớn bên phải số nhỏ ta đều được sócó 4 chữ số và hiệu của chúng là 1386