Hòa tan 19,6 gam Sắt vào dung dịch axit sunfuric H2 SO4 loãng thu được muối sắt(II) sunfat FeSO4 và khí hiđro.
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,35}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Bài 4: Hòa tan 2,4 gam magie vào dung dịch axit sunfuric H2 SO4 loãng thu được
muối magie (II) sunfat MgSO4 và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng MgSO4 thu được?
c. Cho toàn bộ lượng khí hiđro nói trên khử đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp. Tính khối lượng đồng thu được?
$a)$
$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2$
$b)$
$n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1(mol)$
$\to m_{MgSO_4}=0,1.120=12(g)$
$c)$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
Theo PT: $n_{Cu}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1(mol)$
$\to m_{Cu}=0,1.64=6,4(g)$
Hòa tan hết m gam sắt bằng dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối sắt(II) sunfat. Giá trị của m là
A.11,2
B. 8,4
C.6,4
D. 5,6
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,8}{152}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,15<-----------------0,15
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\\ =>B\)
Câu 1. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được m gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và V lít khí hiđro (đktc).
a. Tính giá trị của m và V.
b. Tính khối lượng chất còn dư
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo ra chất rắn màu trắng điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
1a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{1.2+32+16.4}=0,15\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => Fe dư, H2SO4 hết.
- Theo PTHH \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng các chất trong từng phản ứng dưới đây:
Hòa tan 11,2gam sắt vào dung dịch chứa 19,6gam axit sunfuric H2SO4 thu được 30,4gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và một lượng khí hidro. Tính khối lượng hidro thu được
\(BTKL:m_{Fe}+m_{H_2O_4}=m_{FeSO_4}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=11,2+19,6-30,4=0,4(g)\)
Cho 44,8 gam Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric (H2SO4), tạo ra khí hiđrô và sắt(II) sunfat
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đkc)
c). Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua m gam CuO nung nóng. Tính m?
a)\(n_{Fe}=\dfrac{44,8}{56}=0,8mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,8 0,5 0,5 0,5
b)\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
c)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{CuO}=0,5\cdot80=40g\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được V lít (đktc) khí hiđro H2 và dung dịch muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1 gam so với khối lượng bột sắt Fe. Giá trị của V ứng với
A. 4,48
B. 1,68
C. 1,12
D. 2,24
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Vì khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1g so với khối lượng bột Fe
\(\Rightarrow127x-56x=7,1\\ \Rightarrow x=0,1\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn D
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Hòa tan 6,5 gam Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽm clorua Zncl2 và khí hidro H2
a) tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
b)tính thể tích khí Hiđro sinh ra