Thái độ của nhân dân Mĩ trước chính sách đối nội của chính phủ Mĩ? Kết quả của việc thực hiện chính sách đối ngoại của Mĩ?
Thái độ của nhân dân Mĩ Latinh trước chính sách của thực dân phương Tây là gì?
A. vẫn không có phản ứng gì cả
B. Chấp nhận chế độ thống trị của thực dân phương Tây
C. Đã vùng dậy đấu tranh quyết liệt để giành độc lập
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nuớc đồng minh để giành độc lập
Chính sách đối nội của mĩ? Mĩ áp dụng chính sách đó ra bên ngoài không? Biểu hiện ?
Chính sách đối nội:
- Ban hành nhiều đạo luật phản động như: cấm Đảng Cộng sản hoạt động, chống lại phong trào đình công và loại những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước.
- Một số đạo luật sau này bị bãi bỏ do áp lực đấu tranh của nhân dân.
- Các đời tổng thống Mĩ tiếp tục thực hiện các chính sách ngăn cản phong trào công nhân, chính sách phân biệt chủng tộc.
- Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ vẫn diễn ra liên tục.
Thái độ của em về chính sách đối ngoại của Mĩ và Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 ?
Câu 21: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Chính phủ Mĩ đã thực hiện chính sách gì?
A. Tiến hành chiến tranh mở rộng thị trường.
B. Thực hiện Chính sách mới.
C. Thực hiện Chính sách kinh tế mới.
D. Gây ảnh hưởng của mình với các nước Mĩ La-tinh.
Câu 22: Trong những năm 1923-1929, Mĩ nắm bao nhiêu phần trăm trữ lượng vàng thế giới?
A. 40% trữ lượng vàng.
B. 50% trừ lượng vàng,
C. 60% trữ lượng vàng.
D. 70% trữ lượng vàng
Câu 23: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Câu 24: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Thiếu nhân công để sản xuất
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất.
Câu 25: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lượng, bành trướng ra bên ngoài?
A. Nhật chưa có thuộc địa.
B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình.
C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường.
D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 26: Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thấ nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của Mĩ
Câu 27: Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á?
A. Phong trào Ngũ tứ
B. Xô viết Nghệ Tĩnh
C. Cách mạng Mông cổ
D. Khởi nghĩa Gia-va
Câu 28: Điểm nổi bật nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú
B. Lan rộng khắp các quốc gia
C. Phong trào chủ tư sản phát triển.
D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng.
Câu 29: Điểm mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á trong giai đoạn 1919-1939 so với giai đoạn trước là
A. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản trên vũ đài chính trị
B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới- vô sản
C. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa phát xít
D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều giành thắng lợi
Câu 30: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam
B. Lào
C. Thái Lan
D. Myanmar
Câu 31: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp
B. Sự hình thành phe liên minh hộ
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa,
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 32: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) gồm những nước nào?
A. Đức - Ý - Nhật.
B. ĐỨC - Áo Hung.
C. Đức - Nhật - ÁO.
D. Đức - Nhật - Mĩ.
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D, mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh.
Câu 34: Đâu là duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
A. Sự phát triển không đều của các nước tư bản,
B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.
C. Thái tử ÁO - Hung bị ám sát.
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.
Câu 35: Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa.
B. Liên minh, Hiệp ước.
C. Đồng minh, Hiệp ước.
D. Liên minh, Phát xít.
Câu 36: Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1914 - 1917.
B. 1929 - 1933.
C. 1939 - 1945.
D. 1914 – 1918.
Câu 37: Kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) cả hai phe đều ở thế
A. tấn công.
B. cầm cự.
C. phòng ngự.
D. phòng thủ.
Câu 38: Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?
A. Hiệp ước.
B. Liên minh.
C. Cả hai phe.
D. Trung lập.
Câu 39: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nga.
D. Đức.
Câu 40: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
A, Liên minh.
B. Hiệp ước.
C. Đồng minh.
D. Phát xít.
Mng giúp mik vs ạ. Huhu
so sánh chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ và Nhật sau chiến tranh
Giống nhau
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 80 : Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa…
+ Từ sau những năm 80 đến năm 1991 : tạo điều kiện cho xu thế đối thoại, hòa hoãn dẫn tới chấm dứt chiến tranh lạnh…
+ Chính sách đối ngoại của đều có sự điều chỉnh qua các thời kì cho phù hợp với tình hình trong nước và thế giới. Tây Âu và Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Khác nhau
Đối ngoại và đối nội của Mĩ:
Chính sách đối nội:
- Sau chiến tranh, Nhà nước Mĩ ban hành một loạt đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng Cộng Sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ
- Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân lên mạnh đặc biệt là phong trào chống phân biệt chủng tộc và phản đối chiến tranh Việt Nam trong thập kỷ 60 và 70
Chính sách đối ngoại
- Sau chiến tranh TGT2, giới cầm quyền Mĩ đề ra " chiến lược toàn cầu" nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đây lùi phong trào dân tộc thiết lập thống trị trên toàn thế giới
- Tiến hành "viện trợ" để lôi kéo,khống chế các nước nhận viện trợ, lập khối quân sự gây nhiều chiến tranh xâm lược
Đối nội và đối ngoại của Nhật Bản
Chính sách đối nội
+ Sau chiến tranh, nhờ những cải cách dân chủ, Nhật Bản đã chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. Hiện nay, chỉnh phủ Nhật Bản là liên minh cầm quyền nhiều chính đảng
Chính sách đội ngoại
+Sau chiến tranh, Nhật bản thi hành 1 chính sách lệ thuộc vào Mĩ, tiêu biểu là kí hiệp ước an ninh MĨ - Nhật Bản. Từ nhiều thập kỷ quả, Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
+ Nay đang nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc chính trị tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.
Chúc bạn học tốt
Chính sách đối nội, đối ngoại của Anh, Pháp ,Đức, Mĩ có gì nổi bật
CHÍNH SÁCH NỔI BẬT LÀ
CẢ BA NƯỚC Anh, Pháp ,Đức, Mĩ ĐỀU TẬP TRUNG SÂM CHIẾN CÁC NƯỚC THUỘC ĐỊA
-Đều tập trung xâm chiếm thuộc địa.
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là
A. Chính sách láng giềng hợp tác
B. Chính sách láng giềng đoàn kết
C. Chính sách láng giềng hữu nghị
D. Chính sách láng giềng thân thiện
Chính phủ Ru-dơ-ven đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
Đáp án cần chọn là: D
Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là
A. Chính sách làng giềng hợp tác
B. Chính sách làng giềng đoàn kết
C. Chính sách làng giềng hữu nghị
D. Chính sách làng giềng thân thiện
Đáp án: D
Giải thích: Mục…2 (phần II)….Trang…73...SGK Lịch sử 11 cơ bản
nhận xét về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2?
Tham khảo
* Về đối nội:
- Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà thay nhau lên cầm quyền ở Mĩ. Tuy bề ngoài hai đảng này có vẻ đối lập nhau, nhưng thực chất đều thống nhất trong chính sách đối nội và đối ngoại nhằm: phục vụ lợi ích của các tập đoàn tư bản độc quyền kếch sù ở Mĩ.
- Để phục vụ mưu đó bá chủ thế giới, những năm đầu tiên sau chiến tranh:
+ Ban hành hàng loạt đạo luật phản động như cấm Đảng Cộng sản Mĩ họat động
+ Chống lại phong trào đình công và loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước.
- Tuy sau này do áp lực đấu tranh của các tầng lớp nhân dân, một vài đạo luật đã phải hủy bỏ, nhưng chính quyền của các đời tổng thống vẫn tiếp tục thực hiện hàng - loạt chính sách nhằm ngăn cản phong trào công nhân, thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc đối với người da đen và da màu...
- Mặc dù gặp không ít khó khăn trở ngại, các phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ vẫn tiếp tục và có thời kì bùng lên dữ dội như các “mùa hè nóng bỏng” của người da đen diễn ra trong những năm 1963, 1969 - 1975, phong trào phản chiến trong những năm Mĩ xâm lược Việt Nam 1969 - 1972...
* Về đối ngoại:
- Với một tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ đã đề ra “chiến lược toàn cầu” nhằm:
+ Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
+ Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
+ Thiết lập sự thống trị trên tòan thế giới.
- Mĩ đã tiến hành “viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ, lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược...
- Tuy đã thực hiện được một số mưu đồ, nhưng Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Dựa vào sự tăng trưởng kinh tế liên tục trong 10 năm (1991 - 2000) và vượt trội về các mặt kinh tế, khoa học - kĩ thuật, quân sự, các giới cầm quyền Mĩ rao riết tiến hành nhiều chính sách, biện pháp để xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế. Nhưng giữa tham vọng to lớn và khả năng thực tế của Mĩ vẫn có khoảng cách không nhỏ.