Lượng mưa trung bình của các kiểu khí hậu lục địa là. A. 200mm-300mm B. 200mm- 500mm C. 1500mm-2000mm D. 150mm- 3000mm Tùy chọn 2
Lượng mưa trung bình của các kiểu khí hậu lục địa là. A. 200mm-300mm B. 200mm- 500mm C. 1500mm-2000mm D. 150mm- 3000mm Tùy chọn 2
Câu 1. Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Câu 2. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở:
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 2. Châu Phi là châu lục lớn thứ:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 3. Châu Phi có khí hậu nóng do:
A. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.
Câu 4. Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là:
A. Ít bán đảo và đảo.
B. Ít vịnh biển.
C. Ít bị chia cắt.
D. Có nhiều bán đảo lớn.
. Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Xem chú giải ở góc bên trái phía dưới của lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi (màu vàng), ta thấy lượng mưa phân bố dưới 200mm phân bố chủ yếu ở hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-míp. Chọn: C.
Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 54), hãy:
- Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2.000mm, các khu vực có lượng mưa trung bình dưới 200mm.
- Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2.000 mm; phía Nam Trung Mĩ, phía đông Nam Mĩ, ven vịnh Ghi – nê (phía tây châu Phi), phía đông bắc Nam Á, các nước Đông Nam Á (trừ các nước trên bán đảo Đông Dương), phía Bắc Ô-xtray-lia, đảo Niu Ghi-nê (phía bắc Ô-xtray-lia)…Nằm trong khoảng vĩ độ từ 30o B đến 30oN; phía nam Anh và Ai-len, ven biển phía tây Bắc Mĩ… nằm trong khoảng vĩ độ 300 B đến 600B; đảo Niu Di – len (đông nam Ô-xtray-lia)… nằm trong khoảng vĩ độ từ 30o B đến 60oN.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm: phía bắc châu Mĩ, phía đông bắc châu Á, ở khoảng vĩ độ 70o B trở về cực; hoang mạc Xa-ha-ra, bán đảo Ả - rập, khu vực Trung Á nằm sâu trong nội địa… ở khoảng vĩ độ từ Nam Mĩ, ở khoảng vĩ độ 20o N đến 35oN.
- Nhận xét: Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo lên cực, không đều giữa ven biển và vùng nằm sâu trong đất liền, không đều giữa bờ Tây và bờ Đông các đại dương.
Câu 2. Quan sát Hình 6/ 149 em hãy xác định:
a. Những vùng có lượng mưa trung bình năm trên 2000mm.
b. Những vùng có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm.
Tham khảo
– Những vùng có lượng mưa trung bình hằng năm trên 2 000 mm: A-ma-dôn, vịnh Ghi-nê, một phần Ấn Độ, một phần khu vực Đông Nam Á,…
– Những vùng có lượng mưa trung bình hằng nảm dưới 200 mm: hoang mạc Xa-ha-ra vùng gần cực, trung tâm Ô-xtrây-li-a,….
tk
– Những vùng có lượng mưa trung bình hằng năm trên 2 000 mm: A-ma-dôn, vịnh Ghi-nê, một phần Ấn Độ, một phần khu vực Đông Nam Á,…
– Những vùng có lượng mưa trung bình hằng nảm dưới 200 mm: hoang mạc Xa-ha-ra vùng gần cực, trung tâm Ô-xtrây-li-a,….
Câu 13: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 200C là:
A. 20g/cm3
B. 15g/cm3
C. 30g/cm3
D. 17g/cm3
Câu 14: Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
A. Từ 200mm - 500 mm.
B. Từ 500 mm - l.000mm.
C. Từ 1.000 - 2.000 mm.
D. Trên 2.000 mm.
Câu 15: Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo:
A. Hồ Tây
B. Hồ Trị An
C. Hồ Ba Bể
D. Hồ Tơ Nưng
Câu 13: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 200C là:
A. 20g/cm3
B. 15g/cm3
C. 30g/cm3
D. 17g/cm3
Câu 14: Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
A. Từ 200mm - 500 mm.
B. Từ 500 mm - l.000mm.
C. Từ 1.000 - 2.000 mm.
D. Trên 2.000 mm.
Câu 15: Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo:
A. Hồ Tây
B. Hồ Trị An
C. Hồ Ba Bể
D. Hồ Tơ Nưng
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực Duyên hải cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận – Bình Thuận) có lượng mưa dưới 800mm/năm là do:
A. Hướng địa hình song song với hướng gió
B. Có dòng biển lạnh ven bờ
C. Các sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới
D. địa hình song song với hướng gió, dòng biển lạnh chạy ven bờ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực Duyên hải cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận – Bình Thuận) có lượng mưa dưới 800mm/năm là do:
A. Hướng địa hình song song với hướng gió
B. Có dòng biển lạnh ven bờ
C. Các sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới
D. địa hình song song với hướng gió, dòng biển lạnh chạy ven bờ
Dựa vào hình 23.3, hình 23.4 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét lượng mưa hàng năm và sự phân bố lượng mưa ở châu Nam Cực.
- Nhận xét nhiệt độ trung bình năm tại các trạm. Cho biết sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm như thế nào?
- Nhận xét lượng mưa hàng năm và sự phân bố lượng mưa ở châu Nam Cực: Lượng mưa hàng năm rất thấp, phân bố không đều: Mưa chủ yếu ở vùng ven biển, các đảo, vùng nội địa gần như không mưa. Phần lớn mưa dưới dạng tuyết rơi.
- Nhiệt độ trung bình năm tại các trạm rất thấp (trạm Bai-đơ: -27,90C, trạm Mai-xơn: -11,90C).
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong năm khá lớn:
+ Trạm Bai-đơ tháng cao nhất: 12 (-14,40C), tháng thấp nhất: 9 (-36,60C) chênh lệch -22,20C.
+ Trạm Mai-xơn tháng cao nhất: 01 (-0,70C), tháng thấp nhất: 9 (-16,20C) chênh lệch -15,50C.