Người ta dùng H2 dư để khử a gam Fe2O3 và thu được b gam Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dd H2SO4 dư thì thu được 2800ml H2(đktc). Tính a và b.
Người ta dùng H2 (dư) để khử m gam Fe2O3 và thu được n gam Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với
dung dịch HCl (dư) thì được 2,8 lít H2 (đktc). Tính n, m.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.125............................0.125\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.0625...............0.125\)
\(m_{Fe}=0.125\cdot56=7\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.0625\cdot160=10\left(g\right)\)
13/ Cần 6,72 g H2(đktc) để khử hết 16 g oxit của kim loại hóa trị III.XĐ CTHH của oxit
14/ Người ta dùng H2(dư) để khử m g Fe2O3 và thu được n g Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dd H2SO4 (dư ) thu đuợc FeSO4 và 2,8 (l) H2. (đktc) a/ tính m b/ tính n
Câu 13:
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:R_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2R+3H_2O\\ Theo.pt:n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ M_{R_2O_3}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow2R+16.3=160\\ \Leftrightarrow R=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow R.là.Fe\\ CTHH:Fe_2O_3\)
Bài 14:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_{4\left(loãng\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{Fe}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\left(2\right)\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}.0,125=\dfrac{1}{24}\left(mol\right)\\ m=m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{24}.160=\dfrac{20}{3}\left(g\right)\\ n=n_{Fe}=0,125.56=7\left(g\right)\)
Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=x=0,15\cdot160=24\left(g\right)\)
người ta dùng H2 (dư) để khử m gam Fe2O3 và thu được m gam Fe. cho lượng Fe2 này tác dụng với dung dịch H2SO4 (dư) thì thu được 2,8 lít H2 (đktc)
a Tính n
b Tính m
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (1)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 (2)
nH2 = 0,125 (mol)
Theo PTHH 2 ta có :
nH2 = nFe = 0,125 (mol)
Theo PTHH 1 ta có :
nFe2O3 = \(\frac{1}{2}\)nFe = 0,0625 (mol)
mFe = 56.0,125 = 7 (g)
mFe2O3 = 160.0,0625 = 10 (g)
Người ta dùng H2 dư để khử m (g) Fe2O3 thu được a(g) Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dd H2SO4l dư thì thu được 4,2l khí H2 (đktc). Tính khối lượng sản phảm thu được
Ta có:
PT1: Fe2O3 + 3H2 -t0-> 2Fe + 3H2O
PT2: Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2
Theo đề ,ta có:
nH2=V/22,4=4,2/22,4=0,1875(mol)
Theo PT2:
nH2=nFe=nFeSO4=0,1875
=> mFe=n.M=0,1875.56=10,5(g)
mFeSO4=n.M=0,1875.152=28,5(g)
Theo PT1: nFe2SO3=nFe /2 =0,1875/2=0,09375(mol)
=> mFe2O3=n.M=0,09375.160=15(g)
Có gì sai ,bạn thông báo mình nhé
Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H2 (các khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
A. 0,06 < m < 6,66.
B. 0,06 < m < 1,66
C. 0,6 < m <6,66.
D. 0,6 < m < l,66.
Người ta dùng H2(dư) để khử m gam Fe2O3 và thu được n gam Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dung dịch H2(SO4) dư thì được 2,8l H2 ở (dktc)
a) Tính n
b) Tính m
taco
Fe => Fe2+ + 2e
x.........................2x
2H+ + 2e => H2
0,25 0,125
=>x=0,125
=>n=7
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
nH2=0,125(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nH2=nFe=0,125(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nFe=0,0625(mol)
mFe=56.0,125=7(g)
mFe2O3=160.0,0625=10(g)
nH2= \(\frac{2,8}{22,4}\)=0,125 (mol)
PTHH (1) : 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,0625 0,125 (mol)
PTHH (2) : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,125 0,125 (mol)
mFe= 0,125 . 56 = 7 (g)
mFe2O3= 0.0625 . 160 = 10 (g)
Câu 3 (2đ): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
a) n Fe = 16,8/56 = 0,3(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
n H2 = 3/2 n Fe = 0,45(mol)
=> V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
b)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl = 2n Fe = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?