Bài 6: Cho hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo. Tính giá trị biểu thức S = 49x2 + 98y2.
A. 3400
B. 4900
C. 4100
D. 3600
Cho hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo. Tính giá trị biểu thức S = 49 x 2 + 98 y 2
A. 3400
B. 4900
C. 4100
D. 3600
Vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có:
B D D C = A B A C = 6 8 = 3 4 ⇒ B D 3 = D C 4
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: B D 3 = D C 4 = B D + D C 3 + 4 = 10 7
=> BD = 3. 10 7 = 30 7 ; DC = 4. 10 7 = 40 7
Do đó x = 30 7 , y = 40 7
⇒ S = 49 x 2 + 98 y 2 = 49 . ( 30 7 ) 2 = 98 . ( 40 7 ) 2 = 4100
Vậy S = 4100
Đáp án: C
Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.
A. x = 16cm; y = 12cm
B. x = 14cm; y = 14cm
C. x = 14,3cm; y = 10,7cm
D. x = 12cm; y = 16cm
Vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có: B D D C = A B A C = 15 20 = 3 4
⇒ B D D C = 3 4 ⇒ B D B D + D C = 3 4 + 3 = 3 7 ⇔ B D B C = 3 7 ⇒ x 28 = 3 7
=> x = 12cm => y = 28 – x = 16 cm
Vậy x = 12cm; y = 16cm
Đáp án: D
Bài 5: Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.
A. x = 16cm; y = 12cm
B. x = 14cm; y = 14cm
C. x = 14,3cm; y = 10,7cm
D. x = 12cm; y = 16cm
Theo tính chất tpg của tam giác, ta có:
\(\dfrac{AB}{BD}=\dfrac{AC}{DC}\)
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{AB}{x}=\dfrac{AC}{y}=\dfrac{15+20}{x+y}=\dfrac{35}{28}\) = 1,25
\(\Rightarrow x=\dfrac{15}{1,25}=12cm\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{20}{1,25}=16cm\)
\(\RightarrowĐáp.án.D\)
Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số x y bằng:
A. 3 4
B. 2 3
C. 4 3
D. Chưa đủ dữ kiện kết luận
Xét tam giác ABC, vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có B D D C = A B A C ó x y = 4 , 5 6 = 3 4
Đáp án: A
Hãy chọn câu đúng. Tỉ số x y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm.
A. 7 15
B. 1 7
C. 15 7
D. 1 15
Xét tam giác ABC, vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có B D D C = A B A C ó x y = 3 , 5 7 , 5 = 7 15
Đáp án: A
Tính độ dài x củạ đoạn thẳng trong hình, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo cm.
Trong tam giác ABC, ta có: MN // BC
Suy ra:
Trong tam giác PQR, ta có: EF // QR
Suy ra:
các bn ơi giúp mình bài 2 bài này :
1.tính giá trị biểu thức
5,3 x 6 + 45 : 15
=
=
2.tính S hình chữ nhật biết rằng nếu chiều dài tăng thêm 20% số đo chiều dài, chiều rộng giảm đi 20% số đo chiều rộng thì S giảm đi 30m2
5,3 x 6 + 45 : 15
= 31.8 + 3
= 34,8
- Nếu chiều dài tăng thêm 20% thì chiều dài lúc này so với ban đầu thì bằng:
100% + 20% = 120%
- Nếu chiều rộng giảm đi 20% thì chiều rộng lúc này so với ban đầu thì bằng:
100% - 20% = 80%
Diện tích hình chữ nhật lúc này so với lúc đầu thì bằng:
120% x 80% = 96%
30 m2 ứng với:
100% - 96% = 4%
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
30 : 4 x 100 = 750 ( m2 )
Đáp số: 750 m2.
1. Tính giá trị biểu thức:
\(5,3\times6+45\div15\)
\(=31,8+3\)
\(=34,8\)
2. Giải:
Nếu chiều dài tăng thêm 20% thì chiều dài lúc này so với ban đầu thì bằng:
100% + 20% = 120%
Nếu chiều rộng giảm đi 20% thì chiều rộng lúc này so với ban đầu thì bằng:
100% - 20% = 80%
Diện tích hình chữ nhật lúc này so với lúc đầu thì bằng:
120% x 80% = 96%
30 m2 ứng với:
100% - 96% = 4%
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
30 : 4 x 100 = 750 ( m2 )
Đáp số: 750 m2.
Hc tốt
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a × b
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a | 7 cm | 7 cm | ...?... cm |
b | 5 cm | ...?... cm | 9 cm |
S | ...?... cm2 | 35 cm2 | 144 cm2 |
\(a\) | \(7\left(cm\right)\) | \(7\left(cm\right)\) | \(16\left(cm\right)\) |
\(b\) | \(5\left(cm\right)\) | \(5\left(cm\right)\) | \(9\left(cm\right)\) |
\(S\) | \(35\left(cm^2\right)\) | \(35\left(cm^2\right)\) | \(144\left(cm^2\right)\) |
một hình vuông có cạnh có cạnh 11cm. hỏi có thể tìm được bao nhiêu hình chữ nhật có cùng chu vi với hình vuông đó , biết rằng số đo các số đo tự nhiên tính đơn vị cm