Hợp chất A có công thức là XY2 ; trong đó tổng số hạt proton, notron, electron là 66; .Hạt mang điện của X,Y hơn kém nhau 20 hạt. Trong hạt nhân của nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tìm công thức hóa học của A.
1/ Phân tử A có công thức XYZ (X, Y, Z là ba nguyên tố khác nhau). Tổng số ba loại hạt proton, notron, electron trong một phân tử A là 141. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 35; hiệu nguyên tử khối giữa Y và Z gấp 64 lần nguyên tử khối của X; tổng số nguyên tử khối của Y và Z gấp 96 lần nguyên tử khối của X; trong nguyên tử Z có số hạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm công thức của chất A Xem nội dung đầy đủ tại:
một hợp chất vô cơ có công thức xy2, có tổng sô proton trong phân tử là 23 và nguyên tử X chiếm tỉ lệ 30,34% về khói lượng .trong hạt nhân ,nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện a, tìm nguyên tố X,Y
Tổng số p trong phân tử là 23, ta có:
\(p_X+2p_Y=23\) (1)
Nguyên tử X chiếm tỉ lệ 30, 34% về khối lượng thì:
\(\dfrac{X.100}{X+2Y}=30,34\)
<=> 30,34X + 60,68Y - 100X = 0
<=> -69,66X + 60,68Y = 0 (2)
Trong hạt nhân, nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện, ta có:
\(p_X=n_X\) (3)
\(p_Y=n_Y\) (4)
Mặt khác: \(p_X+n_X=M_X;p_Y+n_Y=M_Y\) (5)
Thế (3), (4) vào (5) ta có:
\(M_X=2p_X\) (I)
\(M_Y=2p_Y\)
Mà từ (1) ta có:
\(2p_Y=23-p_X\)
<=> \(M_Y=23-p_X\) (II)
Thế (I), (II) vào (2) ta được:
\(-69,66.2p_X+60,68.\left(23-p_X\right)=0\)
=> \(p_X=7\)
=> \(p_Y=\dfrac{23-p_X}{2}=\dfrac{23-7}{2}=8\)
Nguyên tố X là N
Nguyên tố Y là O
Hợp chất X2Y3 có tổng số hạt cơ bản( proton,nơtron,electron) trong 1 phân tử là 152, trong đó số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 48. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của Y là 11.Xác định 2 nguyên tố X,Y và công thức X2Y3.
Có
+) 2(2pX + nX) + 3(2pY + nY) = 152
=> 4pX + 2nX + 6pY + 3nY = 152 (1)
+) (4.pX +6.pY)- (2nX + 3nY) = 48 (2)
+) pX + nX - pY - nY = 11 (3)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+3p_Y=50\\2n_X+3n_Y=52\end{matrix}\right.\)
=> 2(pX + nX) + 3(pY + nY) = 102 (4)
(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_X+n_X=27=>A_X=27\left(Al\right)\\p_Y+n_Y=16=>A_Y=16\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH: Al2O3
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là
A. N 2 O .
B. N O 2 .
C. O F 2 .
D. C O 2 .
Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:
A. N2O.
B. NO2.
C. OF2.
D. CO2.
Đáp án D.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)
px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22 => 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
Tổng số hạt proton , notron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76 . Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24 . Tổng số hạt mang điên của nguyên tử Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18 . Xác định 2 kim loại X và Y.
Gọi tổng số hạt proton , electron , notron của 2 nguyên tử X và Y là M
gọi số proton , electron , notron của M lần lượt là p ,e ,n . TA CÓ :
p+e+n = 76 => 2p + n = 76 ( vì nguyên tử trung hòa về điện) (1)
do tổng số hạt mang điện tích lớn hơn tổng số hạt không mang điện tích là 24 hạt
=> 2p - n = 24
Kết hợp (1) ta được 2p = 50 => tổng số hạt mang điện tích của 2 nguyên tử X và Y là 50 hạt (*)
Từ đề ra ta lại có :
số hạt mang điện(Y) - số hạt mang điện(X) = 18(**)
Từ (*) và (**) => số hạt mang điện của Y = 34 (hạt) => Y có 17 proton => Y là nguyên tố Clo
=> số hạt mang điện của X = 16 (hạt) => X có 8 proton => X là nguyên tố Oxi
tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134. trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38.Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18. Xác định thành phần nguyên tử cửa X và Y
Tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134
\(2\left(p_X+p_Y\right)+n_X+n_Y=134\left(1\right)\)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38
\(2\left(p_X+p_Y\right)-\left(n_X+n_Y\right)=38\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_X+p_Y=43\left(3\right)\)
\(n_X+n_Y=48\)
Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18
\(2p_Y-2p_X=18\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_X=17,p_Y=26\)
Đề này tính được số proton thoi em nhé !
tổng số các loại hạt proton notron electron trong hợp chất RX3 là 120,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 40 hạt
a.tìm khối lượng phân tử của hợp chất RX3
b.biết trong hạt nhân nguyên tử R có số nơtron bằng số proton.Hãy tìm mối kiên hệ giữa proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X
Em cảm ơn ạ
Theo đề ta có
2Z(R)+N(R)+3[2Z(X)+N(X)]=120
2Z(R)+3.2Z(X)-[N(R)+3N(X)]=40
=> Z(R)+3Z(X)=40
N(R)+ 3N(X)=40
=> khối lượng phân tử RX3
M= Z(R)+N(R)+3Z(X) +3N(X)=80
a) Trong hợp chất ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=120\\2Z-N=40\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=40\\N=40\end{matrix}\right.\)
Vậy : \(A_{RX_3}=Z+N=40+40=80\)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Z_R+3Z_X=40\\N_R+3N_X=40\\Z_R=N_R\\\end{matrix}\right.\)
=>40-3ZX=40-3NX
=> ZX=ZN
Câu b
Ta có Z(R)= N(R)
Mặt khác
Z(R) +3Z(X)=N(R)+3N(X)=40
=> N(X)=Z(X)
Hợp chất A có công thức là MX2, trong đó M chiếm 62,5% khối lượng. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton; trong M có hạt mang điện lớn hơn hạt không mang điện là 20 hạt. Tổng số electron trong MX2 là 32 hạt. Xác định M, X; công thức phân tử của A.