Phân hủy 3,6g H2O thu được x(lít) khí O2(đktc).Dùng lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn kim loại Fe thu được g(g) chất sản phẩm
a) Viết phương trình hóa học
b)Tìm x
c) Tìm y
Phân hủy x(g) KMnO4 thu được khí O2.Dùng lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn Cu thu được 16g CuO
a) Viết phương trình hóa học
b) Vo2 (đktc)
c) Tìm x(g)
a)
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2Cu + O2 --to--> 2CuO
b)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,2----------------------------------------0,1 mol
2Cu+O2-to>2CuO
0,2---0,1------0,2
n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
=>m KMnO4=0,2.158=31,6g
Phân hủy x(g) KMnO4 thu được khí O2.Dùng lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn Cu thu được 16g CuO
a) Viết phương trình hóa học b) Vo2 (đktc)c) Tìm x(g)2KMnO4 ----to----> K2MnO4+MnO2 + O2
0,2 mol 0,1 mol
2Cu + O2 ---to---> 2CuO
0,2 0,1 0,2
n CuO=\(\frac{16}{80}\)=0,2(mol)
=>VO2=0,1.22,4=2,24(lít)
=>m KMnO4=0,2.158=31,6(g)
a) PTHH \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^0}2CuO\)
b) Khối lượng mol của CuO là \(M_{CuO}=M_{Cu}+M_O=64+16=80\left(g/mol\right)\)
Số mol CuO sinh ra là: \(n_{CuO}=\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Từ PTHH \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^0}2CuO\)
Tỉ lệ mol: 2 : 1 : 2
PỨ mol: ? : ? : 0,2
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi dùng cho pứ là: \(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Từ PTHH \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Tỉ lệ mol: 2 : 1 : 1 : 1
Pứ mol: ? : ? : ? : 0,2
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng mol của \(M_{KMnO_4}=M_K+M_{Mn}+4M_O=39+55+4.16=158\left(g/mol\right)\)
Khối lượng \(x\left(g\right)\)là \(m=n.M=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
Phân hủy hoàn toàn 12,25 gam KClO3 ( có mặt chất xúc tác MnO2)thu được V(lít) khí oxi
a. Viết phương trình hóa học?. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính V
c. Đốt cháy 6,2 g photpho trong lượng oxi trên. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. (Các khí đo ở đktc)
a)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o,MnO_2} 2KCl + 3O_2$
Phản ứng ứng trên thuộc phản ứng phân hủy vì có 1 chất tham giá phản ứng tạo thành hai hay nhiều chất mới tạo thành
b)
n KClO3 = 12,25/122,5 = 0,1(mol)
Theo PTHH : n O2 = 3/2 n KClO3 = 0,15(mol)
n P = 6,2/31 = 0,2(mol)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
n P / 4 = 0,05 > n O2 / 5 = 0,0,03 => P dư sau phản ứng
n P pư = 4/5 n O2 = 0,12(mol)
n P2O5 = 2/5 n O2 = 0,06(mol)
Suy ra:
m P dư = 6,2 - 0,12.31 = 2,48 gam
m P2O5 = 0,06.142 = 8,52 gam
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
_______0,1_______________0,15 (mol)
_ Pư phân hủy vì từ 1 chất ban đầu tạo ra 2 hay nhiều chất.
b, Ta có: VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c, Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,15}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\\n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=0,06.142=8,52\left(g\right)\\m_{P\left(dư\right)}=0,08.31=2,48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------0,15-----0,15------0,15 mol
n KMnO4=\(\dfrac{47,4}{158}\)=0,3 mol
=>mcr=0,15.197.0,15.87=42,6g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
b) 4P+5O2-to>2P2O5
0,1--------------0,05
nP=\(\dfrac{3,1}{31}\)=0,1 mol
->O2 dư
=>m P2O5=0,05.142=7,1g
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 85,2 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
mKMnO4 = 47,4/158 = 0,3 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,15 ---> 0,15
m = 0,15 . 197 + 0,15 . 87 = 42,6 (g)
V = VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,1/4 < 0,15/5 => O2 dư
nP2O5 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 g đồng?
a) tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
b) cho kim loại sắt chưa rõ hóa trị vào lượng khí Oxi trên thu được 16 g oxit,xác định công thức hóa học của oxit
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Gọi CTHH của oxit là FexOy.
Có: nO (trong oxit) = 2nO2 = 0,3 (mol)
⇒ mFe = 16 - mO = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,2:0,3 = 2:3
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
a)
2Mg + O2 --to--> 2MgO
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
b)
Gọi số mol Mg, Zn là a, b (mol)
=> 24a + 65b = 23,3 (1)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a-->0,5a------>a
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
b-->0,5b------>b
=> 40a + 81b = 36,1 (2)
(1)(2) => a = 0,7 (mol); b = 0,1 (mol)
\(n_{O_2}=0,5a+0,5b=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c)
mMg = 0,7.24 = 16,8 (g)
mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a, viết phương trình hóa học
b,tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hoàn toàn lượng P ở trên
c, tính khối lượng điphotphopentaoxi thu được
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ c,n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol)
pthh :3 Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,3--------------> 0,1 (mol)
=> mFe3O4 =0,1 . 232 = 23,2(G)
nH2 = 44,8 : 22,4 = 2 (g)
pthh : Fe3O4 + H2 -t--> Fe + H2O
LTL : 0,1 / 1 < 2 /1
=> H2 du
nH2 (pu) = nFe3O4 = 0,1 (mol)
=> nH2 (d) = 2-0,1 = 1,9 (mol)
mH2 (d) = 1,9 . 2 = 3,8 (g)