Câu 2: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.
C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.
D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Câu 2: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.
C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.
D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Câu 2: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
Vuihoc.vn đồng hành cùng các em vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong học tập
A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.
C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.
D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Câu 3: Nồng độ mol/lít của dung dịch là:
A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch. B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi.
Câu 4: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Câu 5: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Câu 6: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối
trong 150 gam nước?
A. 20 gam. B. 30 gam. C. 45 gam. D. 12 gam.
Câu 7: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 8: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào
100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?
A. 150 ml. B. 160 ml. C. 170 ml. D. 180 ml.
Câu 2: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
Vuihoc.vn đồng hành cùng các em vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong học tập
A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.
C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.
D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Câu 3: Nồng độ mol/lít của dung dịch là:
A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.
B. số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
C. số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
D. số mol chất tan trong 1 lít dung môi.
Câu 4: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\(C\%=\dfrac{m_{Ct}\cdot100\%}{m_{dd}}\)
Câu 5: Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Câu 6: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối
trong 150 gam nước?
A. 20 gam. B. 30 gam. C. 45 gam. D. 12 gam.
Câu 7: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 8: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?
A. 150 ml. B. 160 ml. C. 170 ml. D. 180 ml.
Cho 100 gam dung dịch Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dich HCl 7,3%. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
\(m_{HCl}=100.7,3\%=7,3\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,1.208}{100+100}.100\%=10,4\%\)
Cho 8 gam MgO tan trong 294 gam dung dịch H2SO4 10%.
a) viết PTHH
b) tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=8+294=302\left(g\right)\\ b.C\%_{ddH_2SO_4\left(Dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{302}.100\approx3,245\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{302}.100\approx7,947\%\)
Ta có:
n MgO = 0,2 ( mol )
m H2SO4 = 294 . 10% = 29,4 ( g )
=> n H2SO4 = 0,3 ( mol )
PTHH
MgO + H2SO4 ====> MgSO4 + H2O
0,2-------0,2-----------------0,2
theo pthh: n H2SO4 phản ứng = n Mg = 0,2 ( mol )
=> n H2SO4 dư = 0,1 ( mol )
BTKL:
m dd sau phản ứng = 8 + 294 = 302 ( g )
=> %m H2SO4 dư = 3,25 %
%m MgSO4 = 7,95%
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{294.10}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
b)Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=8+294=302\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{302}=3,97\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{9.8.100}{302}=3,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp vào 100 gam dung dịch gồm
thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của F e S O 4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25 %
B. 7,50%
C. 7,75 %
D. 7,00%
Đáp án B
=> X+ KOH => không sinh khí => X không chứa N H 4 + Ta có sơ đồ phản ứng sau:
=>Đặt
Bảo toàn khối lượng:
chọn B.
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe vào 100 gam dung dịch gồm thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của F e S O 4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%
B. 7,5%
C. 7,75%
D. 7,00%
Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là
A. 16,49%.
B. 13,42%.
C. 16,52%.
D. 16,44%.
Câu 46.Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, khối lượng sắt thu được là:
a. 16,8 gam b. 8,4 gam c. 12,6 gam d. 16,8 gam
Câu 47. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
a.số gam chất tan có trong 100 gam dung môi
b. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
c. số gam chất tan có trong 1lit dung dịch
d. số gam chất tan chứa trong một lượng dung dịch xác định
Câu 48. Nồng độ mol của dung dịch là
a. số gam chất tan trong 1 lit dung dịch
b. số mol chât tan trong một lit dung dịch
c. số mol chât tan trong một lít dung môi
d. số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 49.Đốt cháy 10ml khí H2 trong 10 ml khí O2. thể tích chất khí sau phản ứng là
a.5ml H2 b. 10ml H2
c. chỉ có 10ml hơi nước d.5ml O2 và 10 ml hơi nước
Câu 50. Trong số các chất sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ
a. H2O b. HCl c. NaOH d. Cu
Câu 51. Hợp chất nào sau đây là bazơ
a. Đồng II nitrat b. kili clorua
c. sắt II sunfat d. canxi hiđroxit
Câu 52.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
a. đều tăng b. đều giảm
c. phần lớn tăng d. phần lớn giảm
Câu 53. . Dãy các chất chỉ gồm các oxit là:
A. Na2O, HCl B. P2O5, NaOH
C. CaO, Fe2O3 D. SO3, H2SO4
Câu 54. Dãy các chất chỉ gồm các bazo là:
A. KOH, HNO3 B. NaOH, KOH
C. KOH, Na2O D. , KOH, CaO
Câu 55. Dãy các chất chỉ gồm các axit là:
A. HCl, H2SO4 B. H2SO4, H2O
C. HCl, NaOH D. H2SO4, Na2CO3
Câu 56. Dãy các chất chỉ gồm các muối là:
A. CuSO4, Mg(OH)2 B. Ca(HCO3)2, HCl
C. ZnSO4, HNO3 D. NaHCO3, CaCl2,
Câu 57 Để pha chế 100 gam dung dịch NaCl 10%,thì cần pha:
A. 100 gam nước với 10 gam NaCl
B. 90 gam nước với 10 gam NaCl
C. 50 gam nước với 50 gam NaCl
D. 10 gam nước với 90 gam NaCl
Câu 58 Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4.Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M B. 0,05 M C. 0,2 M D. 0,02 M
46 b
47 b
48 b
49 d
50 b
51 d
52 c
53 c
54 b
55 a
56 d
57 b
58 a
Câu 46.Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, khối lượng sắt thu được là:
a. 16,8 gam b. 8,4 gam c. 12,6 gam d. 16,8 gam
Câu 47. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
a.số gam chất tan có trong 100 gam dung môi
b. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
c. số gam chất tan có trong 1lit dung dịch
d. số gam chất tan chứa trong một lượng dung dịch xác định
Câu 48. Nồng độ mol của dung dịch là
a. số gam chất tan trong 1 lit dung dịch
b. số mol chât tan trong một lit dung dịch
c. số mol chât tan trong một lít dung môi
d. số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 49.Đốt cháy 10ml khí H2 trong 10 ml khí O2. thể tích chất khí sau phản ứng là
a.5ml H2 b. 10ml H2
c. chỉ có 10ml hơi nước d.5ml O2 và 10 ml hơi nước
Câu 50. Trong số các chất sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ
a. H2O b. HCl c. NaOH d. Cu
Câu 51. Hợp chất nào sau đây là bazơ
a. Đồng II nitrat b. kili clorua
c. sắt II sunfat d. canxi hiđroxit
Câu 52.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
a. đều tăng b. đều giảm
c. phần lớn tăng d. phần lớn giảm
Câu 53. . Dãy các chất chỉ gồm các oxit là:
A. Na2O, HCl B. P2O5, NaOH
C. CaO, Fe2O3 D. SO3, H2SO4
Câu 54. Dãy các chất chỉ gồm các bazo là:
A. KOH, HNO3 B. NaOH, KOH
C. KOH, Na2O D. , KOH, CaO
Câu 55. Dãy các chất chỉ gồm các axit là:
A. HCl, H2SO4 B. H2SO4, H2O
C. HCl, NaOH D. H2SO4, Na2CO3
Câu 56. Dãy các chất chỉ gồm các muối là:
A. CuSO4, Mg(OH)2 B. Ca(HCO3)2, HCl
C. ZnSO4, HNO3 D. NaHCO3, CaCl2,
Câu 57 Để pha chế 100 gam dung dịch NaCl 10%,thì cần pha:
A. 100 gam nước với 10 gam NaCl
B. 90 gam nước với 10 gam NaCl
C. 50 gam nước với 50 gam NaCl
D. 10 gam nước với 90 gam NaCl
Câu 58 Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4.Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M B. 0,05 M C. 0,2 M D. 0,02 M
46 B
47 B
48 B
49 D
50 B
51 D
52 C
53 C
54 B
55 A
56 D
57 B
58 A
Thả từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch B và khí D. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B là
A. 16,44%.
B. 13,42%
C. 16,52%
D. 16,49%
Thả từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch B và khí D. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B là
A. 16,44%.
B. 13,42%.
C. 16,52%.
D. 16,49%.