tế bào thần kinh là tế bào thực vật hay động vật
tế bào niêm mạc miệng là tế bào thực vật hay động vật
2. Phân biệt động vật với thực vật:
Động vật | Thực vật | |
Dinh dưỡng | ….………………………………………………. | ….………………………………………………. |
Khả năng di chuyển | ….………………………………………………. | ….………………………………………………. |
Cấu tạo tế bào | ….………………………………………………. | ….………………………………………………. |
Thần kinh và giác quan | ….………………………………………………. | ….………………………………………………. |
Động vật | Thực vật | |
Dinh dưỡng | Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn. | Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể. |
Khả năng di chuyển | Không có khả năng di chuyển. | Có khả năng di chuyển. |
Cấu tạo tế bào | Có thành tế bào xellulose. Có không bào lớn Không có trung thể, phân bào không có sao | Không có thành tế bào Ít khi có không bào Có trung thể, phân bào có sao |
Thần kinh và giác quan | Không có hệ thần kinh và giác quan | Có hệ thần kinh và giác quan. |
Cho các nhận xét sau:
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.
(4) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất
hữu cơ.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4), (2).
Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:
A. Đưa vào các bào quan
B. Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận
C. Đưa vào nhân của tế bào nhận
D. Gắn lên màng nhân của tế bào nhận
Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận
Đáp án cần chọn là: B
Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:
A. Đưa vào các bào quan
B. Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận
C. Đưa vào nhân của tế bào nhận
D. Gắn lên màng nhân của tế bào nhận
trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? giải thích
Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật.
Giải thích: Tế bào trùng biến hình không chứa bào quan lục lạp trong chất tế bào.
Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật. Giải thích: Tế bào trùng biến hình không chứa bào quan lục lạp trong chất tế bào
Cho các phát biểu sau:
(1) Chỉ có tế bào thực vật mới có lục lạp.
(2) Tế bào động vật không có thành tế bào.
(3) Chỉ có tế bào nhân thực mới có màng nhân.
(4) Tế bào thực vật là tế bào nhân sơ.
(5) Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (5)
C. (3), (4), (5)
(1), (2), (5
phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực. Vì sao tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ ?
phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật
TK
Vi khuẩn được coi là nhân sơ vì chưa có nhân hoàn chỉnh
Tế bào nhân sơ bao gồm vi khuẩn, vi lam có kích thước bé từ 1mm đến 3mm có cấu tạo đơn giản, phân tử ADN ở trần dạng vòng 1. Tế bào này chưa có nhân điển hình chỉ có nucleotide là vùng. Tế bào nhân thực là thường là nấm, động vật và thực vật. Kích thước lớn hơn từ 3mm đến 20mm.
vÌ VI KHUẨN CHƯA CÓ MÀNG NHÂN.
Sự khác biệt cơ bản giữa tế bào thực vật và động vật là tế bào thực vật có thành tế bào trong khi tế bào động vật không có thành tế bào. Một điểm khác biệt khác giữa tế bào thực vật và động vật là hình dạng. Tế bào động vật không có hình dạng xác định trong khi tế bào thực vật có dạng hình chữ nhật xác định.
tế bào thịt lá, cơ trơn, niêm mạc họng, biểu bì hành tế bào nào là tế bào thực vật, tế bào nào là tế bào động vật
tế bào thực vật: tế bào thịt lá,biểu bì hành.
tế bào động vật: tế bào cơ trơn, niêm mạc họng,
TB thực vật : tế bào thịt lá , tế bào biểu bì hành
TB động vật : tế bào cơ trơn , tế bào niêm mạc họng
Tb động vật : Cơ trơn , niêm mạc họng
Tb thực vật : Tb thịt lá , biểu bì hành (mik cx chưa hiểu biểu bì hành lak j )