đề:pt 1 khẩu phần ăn có bữa sáng:bánh mì(65g),sữa đặc(25g)
em hãy lập khẩu phần ăn cho bản thân trong 1 ngày và tính toán các thành phần dinh dưỡng (prôtêin,lipit,gluxit,kcal)
bước 1: lập khẩu phần ăn
Bữa sáng: + bánh mì:65g
+sữa su su:65g
Bữa trưa:+ Cơm(gạo tẻ):200g
+ thịt lợn be chỉ:100g
+Đậu phụ:75g
+ rau muống:200g
Bữa tối:+Gạo:200g
+ cá chép:100g
+ dưa cải muối:100g
+ trứng:100g
Bước 2: kẻ bảng- tính toán
1 bữa sáng
-xôi (gạo nếp) :140GAM
-sữa vinamilk có đuờng :120gam
2 bữa phụ lúc 9-30
táo:150gam
3 bữa trưa
-cơm(gạo tẻ):250gam
-trứng(bạn muốn trứng gì cũng được):200gam
-rau bắp cải:400gam
-thịt bò:120gam
4 bữa phụ thứ 2 lúc 14giờ
sữa chua:1hộp:150kg
5 bữa tối
cơm:210gam
cá:85gam
rau cải:150gam
bạn có thể thêm bữa phụ thứ 3 lúc 21giờ 30 phút
mì sợi:85 gam
*Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
*Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Phân tích khẩu phần ăn sau đây:
Giả sử khẩu phần của một nữ sinh lớp 8
1. Bữa sáng
- bánh mì 65g
- sữa tươi 65g
2. Bữa phụ (10h)
chuối tây chín 70g
3. Bữa trưa
- cơm (gạo tẻ) 200g
- cà chua 100g
- thịt gà ta 100g
- cải bắp 100g
4. Bữa tối
- cơm gạo tẻ 200g
- cải xanh 200g
- thịt bò loại 1 100g
- đậu phụ 75g
Kẻ bảng số liệu khẩu phần dựa theo bảng 37-2 (sgk sinh học 8 - tr.118).
Chia sẻ với bạn về các bữa ăn hằng ngày của em theo gợi ý sau:
Bữa ăn | Thời gian | Tên thức ăn, đồ uống |
Sáng | 6 giờ 30 phút - 7 giờ | Bánh mì, sữa |
? | ? | ? |
Bữa ăn | Thời gian | Tên thức ăn, đồ uống |
Sáng | 6 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút | Cháo/ bánh mì/ Bún bò/ Bánh canh/ Mỳ hến |
Trưa | 11 giờ 45 phút - 12 giờ | Cơm + Cá / Bún + Chả quết/ Mì + Bò xào,... |
Tối | 18 giờ 30 phút - 18 giờ 45 phút | Salad rau quả/ Súp nấm |
Tại sao khẩu phần cho một bữa ăn nên có nhiều loại thức ăn khác nhau?
Khẩu phần ăn cho một bữa nên có nhiều loại thức ăn khác nhau vì các loại thức ăn khác nhau cung cấp đầy đủ lượng năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau. Bên cạnh đó, mỗi bữa có nhiều loại thức ăn khác nhau giúp chúng ta ngon miệng, không bị chán ăn.
Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
bạn đánh số thứ tự cho mỗi dấu chấm đầu dòng nhé từ trên xuống,mình viết đáp án nè.
5-3-2-6-4-1.
(1) Bữa ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(2) Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
(3) Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình
(4) Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lý, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
(5) Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất
(6) Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
1. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
khối 5 của trường có 1000 học sinh ăn bán trú . bữa trưa có 25/100 học sinh ăn vượt khẩu phần , 7/10 số học sinh ăn đúng khẩu phần qquy định ,còn lại là số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định
a. tính số học sinh từng loại
b. số học sinh ăn ko hết khẩu phần quy định chiếm bao nhiêu phần số học sinh toàn khối
a) Số học sinh ăn vượt khẩu phần quy định là :
(1000 x 25) : 100 = 250 ( học sinh )
Số học sinh ăn đúng khẩu phần quy định là :
( 1000 x 7 ) : 10 = 700 ( học sinh )
Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định là :
1000 - 250 - 700 = 50 ( học sinh )
b) Số học sinh ăn không hết chiếm số phần học sinh toàn khối là :
1 : 50 = 1 / 50 ( số học sinh )
Đ/s :
Câu 3. Em hãy lập khẩu phần ăn cho một bữa ăn trưa (hoặc tối) trong gia đình em. Thành phần chất dinh dưỡng gồm có: Carbohydrate (tinh bột). Protein (chất đạm). Lipit (chất béo). Chất khoáng và vitamin.. Nhận xét về khẩu phần ăn đó?