Bài tập 1: Giải phương trình.
b, \(X^2-4x+20=0\)
c, \(2x^3-3x+2=0\)
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 3x – 15 = 0 b) 4x + 20 = 0 c) -5x – 20 = 0 d) 3x + 1 = 7x – 11
e) 3 + 2x = 2(x + 1) g
a: 3x-15=0
nên 3x=15
hay x=5
b: 4x+20=0
nên 4x=-20
hay x=-5
c: -5x-20=0
nên -5x=20
hay x=-4
bài 1 : Giải các phương trình sau: a/ 4x + 20 = 0
b/ 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
bài 2 : Giải các phương trình sau: a/ (3x – 2)(4x + 5) = 0
b/ 2x(x – 3) – 5(x – 3) = 0
a/ 4x + 20 = 0
⇔4x = -20
⇔x = -5
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-5}
b/ 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
⇔ 2x-3 = 3x -3+x+2
⇔2x – 3x = -3+2+3
⇔-2x = 2
⇔x = -1
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-1}
câu tiếp theo
a/ (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
3x – 2 = 0 => x = 3/24x + 5 = 0 => x = – 5/4Vậy phương trình có tập nghiệm S= {-5/4,3/2}
b/ 2x(x – 3) – 5(x – 3) = 0
=> (x – 3)(2x -5) = 0
=> x – 3 = 0 hoặc 2x – 5 = 0
* x – 3 = 0 => x = 3
* 2x – 5 = 0 => x = 5/2
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {0, 5/2}
b1
a. 4x+ 20=0 <=> 4x= -20 <=> x= -20/4 <=> x= -5
b. 2x- 3= 3(x- 1)+ x+ 2 <=> 2x- 3= 3x- 3+ x+ 2
<=> 2x- 3= 4x- 1 <=> 2x- 4x= -1+ 3 <=> -2x= 2
<=> x= 2/-2 <=> x= -1
b2
a. (3x- 2)(4x+ 5)= 0
<=>\(\orbr{\begin{cases}3x-2=0\\4x+5=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}3x=2\\4x=-5\end{cases}}}\)
<=>\(\orbr{\begin{cases}x=\frac{2}{3}\\x=-\frac{5}{4}\end{cases}}\)
b. 2x(x- 3)- 5(x- 3)= 0
<=> (x- 3)(2x- 5)= 0
<=> \(\orbr{\begin{cases}x-3=0\\2x-5=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}x=3\\2x=5\end{cases}}\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}x=3\\x=\frac{5}{2}\end{cases}}\)
1)4x-20=0 ; 2) 5x+15=0 ; 3) 3x-5=7x+2 ; 4) 4x-(x-1)=2(1+x) ; 5) x2 -2x=0 ; 6) 2(3x-5)-3(x-2)=3(x+4) ; 7) (x+3)(2x-7)=0
8) 5x(x-3)+2x-6=0 ; 9) (3x-1)(2x-1)-(3x-1)(x+2)=0
10)|2x-1|+1=8 ; 11) |x-2|=3x+1 ; 12) |2x|=21-x
Giải các phương trình nha mọi người ^_^
Bàil: Giải phương trình sau a) 2x - 3 = 3 - x b) 7x - 4 = 3x + 12 c) 3x - 6 + x = 9 - x d) 10x - 12 - 3x = 6 + x Bài 2: Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: a) 4x + 6 <= 2x - 2 b) 3x + 15 < 0 c) 3x - 3 > x + 5 d) x - 4 > - 2x + 5 Bài3: a) Một người đi xe máy từ 4 đến B với vận tốc 25km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính AB ? b) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau đó quay về từ B về A với vận tốc 12 km/h. Cả đi lẫn về hết 4 giờ 30 phút. Tính quãng đường 4B Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A với AB = 3cm AC= 4cm vẽ đường cao AE. a) Chứng minh rằng AABC đồng dạng với AEBA. b) Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại F. Tính BF Bài 5: Cho tam giác ABC có AC = 8cm, AC = 16cm Gọi D và E là hai điểm lần lượt trên cạnh AB và AC sao cho BD = 2cm CE = 13cm Chứng minh rằng a. AAEB AADC b. AED= ABC, cho DE = 5cm Tính BC? C. AE AC AD AB
1:
a: =>3x=6
=>x=2
b: =>4x=16
=>x=4
c: =>4x-6=9-x
=>5x=15
=>x=3
d: =>7x-12=x+6
=>6x=18
=>x=3
2:
a: =>2x<=-8
=>x<=-4
b: =>x+5<0
=>x<-5
c: =>2x>8
=>x>4
Bài tập. Giải các phương trình sau:
a) \(\left|7-x\right|+2x=3\)
b) \(\left|2x-3\right|-4x-9=0\)
c) \(\left|3x+5\right|=\left|2-5x\right|\)
d) \(x\left|x-3\right|-\left|x^2+x+1\right|=1\)
a: =>|x-7|=3-2x
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =\dfrac{3}{2}\\\left(-2x+3\right)^2-\left(x-7\right)^2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =\dfrac{3}{2}\\\left(2x-3-x+7\right)\left(2x-3+x-7\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< =\dfrac{3}{2}\\\left(x+4\right)\left(3x-10\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=-4\)
b: =>|2x-3|=4x+9
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>=-\dfrac{9}{4}\\\left(4x+9-2x+3\right)\left(4x+9+2x-3\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>=-\dfrac{9}{4}\\\left(2x+12\right)\left(6x+6\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=-1\)
c: =>3x+5=2-5x hoặc 3x+5=5x-2
=>8x=-3 hoặc -2x=-7
=>x=-3/8 hoặc x=7/2
Bài tập 1: Giải phương trình trên tập hợp C.
a, \(X^2-3x-2=0\)
b, \(x^4-5x^2+6=0\)
c, \(-x^2+4x+5=0\)
Toàn bộ nghiệm của 3 pt này đều là nghiệm thực, không có nghiệm phức nào
a. \(x^2-3x-2=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3+\sqrt{17}}{2}\\x=\dfrac{3-\sqrt{17}}{2}\end{matrix}\right.\)
b. \(x^4-5x^2+6=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2=2\\x^2=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\pm\sqrt{2}\\x=\pm\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
c. \(-x^2+4x+5=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=5\end{matrix}\right.\)
Giải các phương trình sau:
a) 4x + 20 = 0
b) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
c) (3x – 2)(4x + 5) = 0
a) 4x + 20 = 0
⇔ 4x = -20
⇔ x = -5
Vậy phương trình có tập nghiệm S ={-5}
b) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2
⇔ 2x – 3 = 3x – 3 + x + 2
⇔ 2x – 3x – x = -3 + 2 + 3
⇔ -2x = 2
⇔ X = -1
Vậy phương trình có tập nghiệm S ={-1}
c) (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 ·
3x – 2 = 0 => x = 3/2 ·
4x + 5 = 0 => x = – 5/4
Vậy phương trình có tập nghiệm S ={3/2; -5/4}
a) 4x+20=0
4x =0-20
4x =-20
x =-20:4
x =-5
a) 4x + 20 = 0 ⇔ 4x = -20 ⇔ x = -5 Vậy phương trình có tập nghiệm S ={-5} |
b) 2x – 3 = 3(x – 1) + x + 2 ⇔ 2x – 3 = 3x – 3 + x + 2 ⇔ 2x – 3x – x = -3 + 2 + 3 ⇔ -2x = 2 ⇔ X = -1 Vậy phương trình có tập nghiệm S ={-1} |
c) (3x – 2)(4x + 5) = 0 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 · 3x – 2 = 0 => x = 3/2 · 4x + 5 = 0 => x = – 5/4 Vậy phương trình có tập nghiệm S ={3/2; -5,4 ) k mình nhé |
Bài 3.giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích.
a) (3x+1)(7x+3)=(5x-7)(3x+1)
b) x^2+10x+25-4x(x+5)=0
c) (4x-5)^2(16x^2-25)=0
d) (4x+3)^2=4(x^2-2x+1)
e) x^2-11x=28=0
f) 3x^3-3x^2-6x=0
Bài 1 : giải những các phương trình sau A. X² - 2x - 3 = 0 B. X² - 3x = 0 C. X² - 4x - 5 = 0 D. 5x² + 2x - 7 = 0 E. 2x² - 8 = 0 G. 3x² -7x + 1 = 0 H. X² - 4x + 1 = 0
a: =>(x-3)(x+1)=0
=>x=3 hoặc x=-1
b: =>x(x-3)=0
=>x=0 hoặc x=3
c: =>(x-5)(x+1)=0
=>x=5 hoặc x=-1
d: =>5x^2+7x-5x-7=0
=>(5x+7)(x-1)=0
=>x=1 hoặc x=-7/5
e: =>x^2-4=0
=>x=2 hoặc x=-4
h: =>x^2-4x+4-3=0
=>(x-2)^2=3
=>\(x=2\pm\sqrt{3}\)