Bài 4. Hỗn hợp A gồm 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và axetilen ở đktc. Dẫn A vào dung dịch brom dư thấy bình brôm tăng thêm 1,3 gam. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm metan và axetilen vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng có 8 gam brom dư.
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Bài 5. Hỗn hợp B gồm 2 khí metan và etilen. Dẫn 4,48 lít B (đktc) vào dung dịch brom thấy bình brom nhạt màu và có 3,36 lít khí thoát ra.
(1) Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(2) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí thoát ra rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B5:
1)
\(V_{thoát}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{B}}=\dfrac{3,36}{4,48}.100=75\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_4}{B}}=100\%-75\%=25\%\)
2)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
nhh = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
nBr2 = 0.2 (mol)
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
0.1______0.2
nCH4 = 0.6 - 0.1 = 0.5 (mol)
%CH4 = 0.5/0.6 * 100% = 83.33%
%C2H2 = 16.67%
13.44 (l) => 0.1 (mol) C2H2
6.72 (l) => x(mol) C2H2
=> x = 0.05
m tăng = mC2H2 = 0.05*26= 1.3 (g)
Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,7 gam. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
\(Đặt:n_{C_2H_4}=a\left(mol\right);n_{C_3H_6}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\\ m_{tăng}=m_{hh.ban.đầu}=7,7\left(g\right)\\ \Rightarrow Hpt:\left\{{}\begin{matrix}28a+42b=7,7\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
Vì thể tích tỉ lệ thuận với số mol nên ta có:
\(\%V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=\%n_{C_2H_4}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{0,05}{0,2}.100=25\%\\ \Rightarrow\%V_{C_3H_6}=100\%-25\%=75\%\)
cho 2,24 lít hỗn hợp khí metan và axetilen (đo đktc) vào dung dịch brom dư thấy khối lượng nước brom tăng lên 0,78 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp.
\(m_{tăng}=m_{C_2H_2}=0,78\left(g\right)\\PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{0,78}{26}=0,03\left(mol\right)\\ n_{hh.khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{CH_4}=0,1-0,03=0,07\left(mol\right)\\ n.tỉ.lệ.thuận.với.V\\ \%V_{CH_4}=\dfrac{0,07}{0,1}.100\%=70\%;\%V_{C_2H_2}=100\%-70\%=30\%\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm metan, propilen và axetilen. Đốt cháy m gam A cần 18,4 g O2 và tạo ra 6,3 g H2O. Mặc khác, dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí A (ở đktc) qua dung dịch brom dư thì có 40 g brom phản ứng. Hãy tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất có trong hỗn hợp A
Đặt số mol CH4, C3H6, C2H2 trong m gam A là a, b, c mol
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
a 2a 2a
C3H6 + 4,5O2 → 3CO2 + 3H2O
b 4,5b 3b
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
c 2,5c c
nO2 = 2a + 4,5b + 2,5c = 0,575 mol (1)
nH2O = 2a + 3b + c = 0,35 mol (2)
Đặt số mol CH4, C3H6, C2H2 trong 4,48 lít A là k.a, k.b, k.c mol
(hai phần có lượng khác nhau nhưng tỉ lệ giữa các chất trong hỗn hợp không đổi)
nA = ka + kb + kc = 0,2 mol
nBr2 = kb + 2kc = 0,25 mol
Lấy hai vế của phương trình chia cho nhau để triệt tiêu k
→ \(\dfrac{a +b+c}{b+2c}=\dfrac{0,2}{0,25}\) (3)
Từ (1), (2), (3)
→ a = 0,05, b = 0,05, c = 0,1
Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36.
p/s: mọi người giải thích giúp mình được không ạ^^
Dẫn 42(g) hỗn hợp khí A gồm khí metan và khí axetilen qua dung dịch Brom dư. Sau khi pứ kết thúc thấy khối lượng bình Brom tăng 36(g) a. Viết PTHH b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
PTHH: C2H2+2Br2 --> C2H2Br4
b) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{36}{26}=\dfrac{18}{13}\left(mol\right)\)
=> \(V_{C_2H_2}=\dfrac{18}{13}.22,4=\dfrac{2016}{65}\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{42-36}{16}=0,375\left(mol\right)\)
=> \(V_{CH_4}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{2016}{65}}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=78,69\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{8,4}{\dfrac{2016}{65}+8,4}.100\%=21,31\%\end{matrix}\right.\)