Cho 5,6l khí co2 đktc hấp thụ vào 600ml đe naoh. Tính nồng đọ mol của chất trong đe thu được.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH :
TH1 : Tỉ lệ 1 : 2
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3}{160+0,05.44}.100\%\approx3,27\%\)
TH2 : Tỉ lệ 1 : 1
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{NaHCO_3}=0,05.84=4,2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{4,2}{160+0,05.44}.100\%\approx2,59\%\)
Cho một lượng Magie dư vào 500ml dung dịch HCl phản ứng xong thu được 3.36 lít khí (đktc) a viết PTHH b tính khối lượng Mg đã tham gia phản ứng c tính nồng đọ mol của đe HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a)PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
hấp thụ 2.688 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu đc dd X. tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng
giúp e nhe, e cần gấp í
nCO2=0,12(mol)
nNaOH=0,2(mol)
Ta có: 1< nNaOH/nCO2=0,2/0,12=1,667<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Đặt nCO2(1), (2) lần lượt là a, b(mol) (a,b>0)
PTHH: 2 NaOH + CO2 -to-> Na2CO3 + H2O (1)
2a_________a_________a(mol)
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (2)
b_____b______b(mol)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,2\\a+b=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
Vddsau=VddNaOH=0,2(l)
=> CMddNaHCO3= 0,04/0,2=0,2(M)
CMddNa2CO3=0,08/0,2=0,4(M)
\(n_{CO_2}=0,12mol\\ n_{NaOH}=0,2mol\\ T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,2}{0,12}=1,66// \to Na2CO_3; NaHCO_3// 2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3\\ NaoH+CO_2 \to NaHCO_3\\ n_{Na_2CO_3}=a(mol)\\ n_{NaHCO_3}=b(mol)\\ n_{NaOH}=2a+b=0,2(1)\\ n_{CO_2}=a+b=0,12(2)\\ (1)(2)\\ a=0,08; b=0,04\\ CM_{Na_2CO_3}=\frac{0,08}{0,2}=0,4(mol)\\ CM_{NaHCO_3}=\frac{0,04}{0,2}=0,2(mol)\\ \)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
HOÁ --- bài 2: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng V ml dd NaOH 1,2M thu được 26,85 gam muối . Tính V và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
nCO2=0,15mol
nNa2CO3=0,25mol
PTHH: CO2+2NaOH=>Na2CO3 + H2O
0,15: 0,25 =>nNa2CO3 dư
p/ư: 0,15----0,3---------->0,15
=>V=0,3:1,2=0.25lit
=> CM(Na2CO3)=0,15:0,25=0,6M
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch B a ( O H ) 2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch.
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Gọi số mol CO2 và SO2 là a, b (mol)
= >\(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{44a+64b}{a+b}=29,5.2=59\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
________0,1<----0,1------->0,1_______(mol)
NaOH + SO2 --> NaHSO3
_0,3<----0,3-------->0,3_____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Tính V
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
TH1: X chứa NaOH, Na2SO3
Gọi số mol NaOH pư là a (mol)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
a---->0,5a------->0,5a
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{NaOH}=n_{Na_2SO_3}\)
=> \(0,4-a=0,5a\)
=> a = \(\dfrac{4}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
TH2: X chứa Na2SO3, NaHSO3
Do 2 chất tan có cùng nồng độ
=> \(n_{Na_2SO_3}=n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
2a<-----a---------a
NaOH + SO2 --> NaHSO3
a<-----a<---------a
=> 2a + a = 0,4
=> a = \(\dfrac{2}{15}\) (mol)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
Số mol NaOH là 16:40=0,4 (mol).
Dung dịch thu được chứa hai chất tan gồm Na2SO3 và NaHSO3 có cùng nồng độ mol, tức có cùng số mol phân tử trong dịch.
Gọi n (mol) là số mol của khí SO2. ĐK: 1<n\(OH^-\):n<2 \(\Rightarrow\) 0,2<n<0,4.
n\(SO^{2-}_3\)=n\(HSO^-_3\) \(\Leftrightarrow\) n\(OH^-\)-n\(SO_2\)=n\(SO_2\)-n\(SO^{2-}_3\) \(\Leftrightarrow\) 0,4-n=n-(0,4-n) \(\Rightarrow\) n=4/15 (mol) (thỏa).
Vậy V=4/15.22,4=448/75 (lít).
Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CO 2 và SO 2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO 2 . Xác định a.
Kí hiệu CO 2 và SO 2 là YO 2 => Σn YO 2 cần dùng = 0,25 mol
Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa YO 2 sẽ là NaHYO 3
YO 2 + NaOH → NaHYO 3
a = 0,25/0,5 = 0,5 (mol/l)