Hòa tan MnO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 3M, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng MnO2?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Lấy m(g) MNO2 hòa tan vào lượng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí X(đktc) a) Tính V b) Lấy toàn bộ khí X ở trên hòa tan trong 600ml NaOH 2M
Giúp tớ với ạ
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl => ZnCl2 + H2O
nZn = nH2 = 0.1 (mol)
=> mZn = 6.5 g
mZnO = 14.6 - 6.5 = 8.1 (g)
nZnO = 0.1 (mol)
%Zn = 6.5/14.6 * 100% = 44.52%
%ZnO = 55.48%
nHCl = 0.1*2 + 0.1*2= 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4 / 0.5 = 0.8 l
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại Al trong dung dịch HCl 3M vừa đủ. a/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
(Cho khối lượng nguyên tử: Al = 27; H = 1; Cl = 35,5).
giúp tui mng ơi
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2.........0.6...........0.2\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.6}{3}=0.2\left(l\right)\)
Hòa tan 10,8g một kim loại hóa trị (III) trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thì thu được 13,44 lít H2(đktc).
a. Xác định kim loại phản ứng.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
Gọi KL là R
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ a,2R+6HCl\to 2RCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_R=0,4(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{10,8}{0,4}=27(g/mol)(Al)\\ b,n_{HCl}=1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,2.36,5}{14,6\%}=300(g)\)
Bài 7 : Hòa tan bột 2,7g Al bằng 109,5g dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được muối AlCl3 và thoát ra khí H2 (đktc) a. Tính thể tích khí (đktc ) b. Tính khối lượng muối AlCl3 c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=109,5.10\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,3 0,1 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) ⇒ Al hết, HCl hết
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 2,7 + 109,5 - 0,15.2 = 111,9 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{13,35.100\%}{111,9}=11,93\%\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{109,5\cdot10\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) \(\Rightarrow\) Al và HCl đều p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=111,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{111,9}\cdot100\%\approx11,93\%\)
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
Hòa tan một lượng Zn vào dung dịch HCl ( vừa đủ) thu được 5,6 lít H2 ở đktc a. Tính khối lượng Zn đã phản ứng? b.Tính C% của dung dịch HCl biết khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là 200gam Giúp mình với (nếu chi tiết được).
a, nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,25 0,5 0,25 0,25
mZn pư=0,25.65=16,25 g
b, C%HCl=0,5.36,5.100/200=9,125%