Cho 8,96 lít khí Cl2 (đkc) tác dụng với H2 lấy dư. Tính kg HCl tạo ra biết hiệu suất pư là 75%
Từ 300kg KMnO4 có chứa 15% tạp chất cho tác dụng với HCl đặc, dư, người ta điều chế được bao nhiêu lít khí Cl2 (đkc)? Biết hiệu suất phản ứng là 65%
Ta có: mKMnO4 = 300.85% = 255 (kg)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=\dfrac{255}{158}\left(kmol\right)\)
PT: \(2KMnO_4+16HCl_đ\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cl_2\left(LT\right)}=\dfrac{5}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1275}{316}\left(kmol\right)\)
Mà: H = 65%
\(\Rightarrow n_{Cl_2\left(TT\right)}=\dfrac{1275}{316}.65\%=\dfrac{3315}{1264}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2\left(TT\right)}=\dfrac{3315}{1264}.22,4.1000\approx58746,8\left(l\right)\)
Rắc bột sắt nung nóng vào lọ chứa khí Cl2 dư. Hỗn hợp rắn sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH thì tạo ra 0,03 mol chất kết tủa màu nâu đỏ. Hiệu suất của phản ứng Fe tác dụng với Cl2 là
- Hỗn hợp rắn sau pư gồm: Fe và FeCl3.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
BT e, có: \(2n_{Fe}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Fe, có: \(n_{FeCl_3}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,03\left(mol\right)\) = nFe (pư)
BTNT Fe, có: nFe (ban đầu) = nFe + nFeCl3 = 0,13 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,03}{0,13}.100\%\approx23,077\%\)
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.
Tính hiệu suất phản ứng giữa B và Cl2.
Lấy 3 lít khí Cl2 tác dụng với 4 lít H2. Hiệu suất của pư là 90% ( các thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích của hỗn hợp thu được là
A. 5,5 lít B. 6,3 lít C. 7,0 lít D. 2,7 lít
H2 + Cl2 => 2HCl
Bđ: 3___4
Pư:3*0.9_2.7___5.4
Kt : 0.3__1.3____5.4
V = 0.3 + 1.3 + 5.4 = 7(l)
Bài 10. Cho 6,72 lít H2 tác dụng với 4,48 lít Cl2 thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng H2 tác dụng với Cl2?
\(n_{AgCl}=\dfrac{43.05}{143.5}=0.3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right),n_{Cl_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2HCl\)
\(0.15....0.15.......0.3\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.2}\cdot100\%=75\%\)
. cho 1 lít khí H2 và 0,672 lít khí Cl2(dktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 38,54g nước ta thu được dung dịch A. Lấy dung dịch A trên cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{5}{112}\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + Cl2 --as--> 2HCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{5}{112}}{1}>\dfrac{0,03}{1}\) => Hiệu suất tính theo Cl2
\(n_{AgCl}=\dfrac{7,175}{143,5}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: \(n_{Cl_2\left(pư\right)}=0,025\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0,025}{0,03}.100\%=83,33\%\)
Cho 14,2g hỗn hợp gồm ba kim lại Cu, Fe và Al tác dụng với 1500ml dung dịch HCl a M dư, sau pư thu được 8,96 lít khí và 3,2 g chất rắn
a. Tính % khổi lượng mỗi KL trong hỗn hợp A
b.Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết
c. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất pư là 90%
Cu ko pư => mCu = 3.2
=> mAl, Fe = 14.2 - 3.2 = 11
2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl ----------> FeCl2 + H2
nH2 = 8.96/22.4 = 0.4
Ta có hpt
27x + 56y = 11
1.5x + y = 0.4
Giải hpt
x = 0.2
y = 0.1
a.
mAl = 27*0.2 = 5.4
%mAl = 5.4*100/14.2 = 38%
%mCu = 3.2*100/14.2 = 22.5%
=> %mFe = 100 - (38 - 22.5) = 39.5%
b.
nHCl = 6x + 2y = 1.4
=> V HCl = 1.4/1.5 = 0.93M
Ý cuối ko hỉu cho b(g) sao tìm a
b)
ta có
nHCl=2nH2=0,8mol
vì dùng dư 30% so với lượng lí thuyết nên lượng cần dùng phải lớn hơn lượng lí thuyết 30% tức lượng cần là 130%
nHCL cần=
-->a=
Cho 10,00 lít H2 và 6,72 lít khí Clo (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,40 gam nước thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2
\(n_{AgCl}=\dfrac{7,175}{143,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + AgNO3 ---> AgCl↓ + HNO3
0,05<---------------0,05
\(\rightarrow m_{HCl}=0,05.36,5=1,825\left(g\right)\\
\rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{1,825}{50}.100\%=3,65\%\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Đặt H = x%
PTHH: Cl2 + H2 --as--> 2HCl
LTL: 6,72 < 10 => H2 dư
=> nHCl = 0,3x (mol)
\(\rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,3x.36,5}{0,3x.36,5+385,4}.100\%=3,65\%\\ \Leftrightarrow20,23\%\)
Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A
Đặt x,y, z lần lượt là số mol của Na,Al,Mg trong m gam hỗn hợp A
m gam A + H2O dư
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
x--------------------x--------->0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x<------x-------------------------------------->1,5x
=> \(0,5x+1,5x=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) (1)
2m gam A + NaOH
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2x------------------------------->x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2y---------------------------------------------->3y
=> \(x+3y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) (2)
3m gam A + HCl
\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
3x--------------------------->1,5x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
3y----------------------------->4,5y
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
3z----------------------------->3z
=> \(1,5x+4,5y+3z=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\) (3)
Từ (1), (2), (3) =>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=\dfrac{7}{60}\\z=\dfrac{2}{15}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Na}=0,05.23=1,15\left(g\right)\)
\(m_{Al}=\dfrac{7}{60}.27=3,15\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=\dfrac{2}{15}.24=3,2\left(g\right)\)
=> \(m=1,15+3,15+3,2=7,5\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{1,15}{7,5}.100=15,33\%\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{3,15}{7,5}.100=42\%\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{3,2}{7,5}.100=42,67\%\)